Giải bài tập hóa 8 sbt bài 26 năm 2024
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có). Show
Phương pháp giảiĐể trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về oxit. Hướng dẫn giải- 4 oxit axit : SO2 lưu huỳnh đioxit ; SO3 lưu huỳnh trioxit; P2O5 điphotpho pentaoxit; CO2 cacbon đioxit. - 4 oxit bazơ : Na2O natri oxit ; CaO canxi oxit ; CuO đồng oxit ; Fe2O3: sắt(III) oxit. 5. Giải bài 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng. Phương pháp giảiĐơn giản nhất ta sử dụng phản ứng hóa hợp để điều chế oxit từ các đơn chất tương ứng. Hướng dẫn giảiS + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) SO2 2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2MgO 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Al2O3 6. Giải bài 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO. Phương pháp giảiBazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH) Công thức chung: M(OH)n Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại; OH: là nhóm hiđroxit. Hướng dẫn giảiCuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 ; Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3; FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 ; Na2O tương ứng với bazơ NaOH ; MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2 ; BaO tương ứng với bazơ Ba(OH)2. 7. Giải bài 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
Phương pháp giảiCần nắm rõ lý thuyết về oxit đồng thời dựa vào chất đầu và chất cuối để viết phương trình hóa học. Hướng dẫn giải
Na2O + H2O → 2NaOH
CO2 + H2O → H2CO3 8. Giải bài 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
Hãy chọn đáp số đúng. Phương pháp giải
Hướng dẫn giảinFe = m : 56 = 2,8 : 56 = 0,05 (mol) O3 \= 1/2nFe\=0,05/2\=0,025(mol) mFe2O3 = 0,025.160 = 4 gam. \=> Chọn C. 9. Giải bài 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
Hãy chọn đáp số đúng. Phương pháp giải
Tìm tỉ lệ nguyên tối giản => Công thức cần tìm. Hướng dẫn giảiGọi công thức hóa học của oxit là NxOy. Tỉ số khối lượng: \(\frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} = \frac{{14.x}}{{16y}} = \frac{7}{{20}} \to \frac{x}{y} = \frac{{7.16}}{{14.20}} = \frac{2}{5} \to \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 5 \end{array} \right.\) Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N2O5. → Chọn D. 10. Giải bài 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
C.39,2g D.40g Hãy chọn đáp số đúng. Phương pháp giảiViết phương trình hoá học của phản ứng giữa P2O5 với nước. - Theo phương trình và từ , nH2O đề bài cho, xác định chất nào tác dụng hết, chất nào còn dư. - Tính khối lượng H3PO4 theo chất tác dụng hết. Hướng dẫn giảiPhương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 1 mol 3 mol 2 mol 0,2 mol 5 mol nP2O5 = 28,4 : 142 = 0,2 mol nH2O = 90 : 18 = 5 mol Tỉ lệ mol: \({n_{{P_2}{O_5}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2}}{1} < \frac{5}{3}\) Vậy H2O dư và P2O5 hết. \({n_{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{0,2.2}}{1} = 0,4mol\) ⇒ mH3PO4 = 0,4.98 = 39,2 gam Đáp án cần chọn là C. 11. Giải bài 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi. Phương pháp giải
Tìm tỉ lệ nguyên tối giản => Công thức cần tìm. Hướng dẫn giảiGọi công thức tổng quát của oxit: MnxOy Theo đề bài ta có: \(\frac{{{m_{Mn}}}}{{{m_O}}} = \frac{{55x}}{{16y}} = \frac{{55}}{{24}} \to \frac{x}{y} = \frac{{16}}{{24}} = \frac{2}{3}\) |