Kỷ niệm không thể quên tiếng anh là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

The friendship, traveling, partying, creating memorable moments in life worth fighting for and just a love for the people and music itself.

- beautiful memory (kỷ niệm đẹp): Living with parents should be a beautiful memory for all of us. (Được sống bên cha mẹ hẳn là một kỉ niệm đẹp của tất cả chúng ta.)

- unforgettable memory (kỷ niệm đáng nhớ): Don't you have an unforgettable memory when travelling with your family? (Bạn không có một kỷ niệm khó quên khi đi du lịch cùng gia đình nào à?)

- haunting memory (kỷ niệm ám ảnh): Haunting memories of the dying can be traumatic for some children. (Những kỷ niệm ám ảnh về người sắp chết có thể gây tổn thương cho một số trẻ em.)

Ví dụ: I remember locking the door of my apartment this morning. = Tôi nhớ là sáng nay đã khoá cửa căn hộ rồi.

  • I can (clearly) remember...

Tôi vẫn nhớ (như in)...

Cách diễn đạt này được sử dụng để nói về một kỷ niệm vui mà bạn vẫn còn nhớ rõ.

Ví dụ: I can (clearly) remember going to Disneyland when I was 6. = Tôi còn nhớ (như in) lúc 6 tuổi đã đi chơi ở Disneyland.

  • I'll never forget...

Tôi sẽ không bao giờ quên được...

Cách diễn đạt này cũng được sử dụng để nói về một kỷ niệm vui mà bạn vẫn còn nhớ rõ.

Ví dụ: I'll never forget the moment when he proposed to me. = Tôi sẽ không bao giờ quên được khoảnh khắc anh ấy cầu hôn tôi.

I can (clearly) remember... và I'll never forget... là hai cách diễn đạt được sử dụng để nói về một kỷ niệm vui mà bạn vẫn còn nhớ rõ.

  • As far as I can remember...

Theo những gì tôi nhớ thì...

Ví dụ: As far as I can remember, their wedding was in 1984, but maybe it was a little earlier. = Theo tôi nhớ thì đám cưới của họ diễn ra vào năm 1984, nhưng cũng có thể là trước đó một chút.

  • As I recall...

Theo tôi nhớ thì...

Ví dụ: As I recall, Anna was a good friend of Brittany. = Theo tôi nhớ thì Anna là một người bạn thân của Brittany.

  • If I remember correctly...

Nếu tôi nhớ đúng thì...

Ví dụ: If I remember correctly, Tim's birthday is June 6th. = Nếu tôi nhớ đúng thì sinh nhật của Tim là 6 tháng 6.

  • If I'm not mistaken...

Nếu tôi không nhầm thì...

Ví dụ: If I'm not mistaken, the capital of Australia is Canberra, not Sydney. = Nếu tôi không nhầm thì thủ đô của Australia là Canberra, không phải Sydney.

As far as I can remember..., As I recall..., If I remember correctly..., và If I'm not mistaken... là những cách diễn đạt khi bạn nhớ về một cái gì đó nhưng không chắc chắn lắm.

  • That reminds me...

Nhắc mới nhớ,...

Ví dụ: That reminds me, I haven't done the dishes. = Nhắc mới nhớ, tôi chưa rửa chén nữa.

  • I have a vague recollection of...

Tôi chỉ nhớ mang máng về...

Ví dụ: I have a vague recollection of the day of the accident. = Tôi chỉ nhớ mang máng về cái ngày xảy ra tai nạn.

Ông cho biết về việc viết cuốn sách, "nó đã gắn với rất nhiều những kỷ niệm đẹp và rất nhiều kỷ niệm khó quên".

He said of writing the book, "it brought up a lot of good memories and a lot of awkward memories".

Một trong những kỷ niệm khó quên nhất của tôi là tham dự buổi họp chức tư tế với tư cách là một thầy trợ tế mới được sắc phong và hát bài thánh ca mở đầu, ”Come, all ye sons of God who have received the priesthood.”

One of my most vivid memories is attending priesthood meeting as a newly ordained deacon and singing during the opening hymn, “Come, all ye sons of God who have received the priesthood.”

Một trong những kỷ niệm khó quên nhất của tôi là tham dự buổi họp chức tư tế với tư cách là một thầy trợ tế mới được sắc phong và hát bài thánh ca mở đầu, ”Come, all ye sons of God who have received the priesthood.”

One of my most vivid memories is attending priesthood meeting as a newly ordained deacon and singing during the opening hymn, “ Come, all ye sons of God who have received the priesthood.”

Trong số các buổi biểu diễn của anh thì lần đáng nhớ nhất là buổi Queen's Jubilee tại St Paul's Cathedral, khi mà anh hát bài "Amazing Grace" cùng với St Paul’s Choir và một kỷ niệm khó quên nữa là anh đã biểu diễn trước 22.000 khán giả trong buổi hòa nhạc của Elton John.

Among some of his most memorable performances have been the Queen's Jubilee at St Paul's Cathedral, when he sang "Amazing Grace" accompanied by the St. Paul's Choir and a performance in front of more than 22,000 people at an Elton John concert.

Chúng tôi có được nhiều kỷ niệm đẹp và khó quên về các anh em tín đồ trung thành ở Ru-ma-ni.

We brought back home with us many fond and unforgettable memories of our loyal Christian brothers and sisters in Romania.

Vì một lý do nào đó, nếu có một kỷ niệm khó chịu, thì hãy quên nó đi.

If there is, for some reason, an unpleasant memory, let it go.

Bài viết này trên trang web của Radio Farda cũng cho biết vào năm 2011, vào ngày kỷ niệm vụ tấn công, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ đã đăng tải một bài viết trên trang blog của Bộ, cảm ơn sự cảm thông của người dân Iran và nói rằng họ sẽ không bao giờ quên lòng tốt của người Iran trong những ngày khó khăn ấy.

This piece of news at Radio Farda's website also states that in 2011, on the anniversary of the attacks, United States Department of State, published a post at its blog, in which the Department thanked Iranian people for their sympathy and stated that they would never forget Iranian people's kindness on those harsh days.

Không thể quên em tiếng Anh là gì?

I can't get you off my mind.

Không bao giờ quên được tiếng Anh?

I never will forget it.

Không thể quên được dịch tiếng Anh là gì?

unforgettable là bản dịch của "không thể quên được" thành Tiếng Anh.

Những kỉ niệm đáng nhớ tiếng Anh là gì?

- unforgettable memory (kỷ niệm đáng nhớ): Don't you have an unforgettable memory when travelling with your family? (Bạn không có một kỷ niệm khó quên khi đi du lịch cùng gia đình nào à?)