Em đã thực hiện chăm sóc, rèn luyện thân thể như thế nào

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể [Tiết 2]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [271.22 KB, 20 trang ]

[1]Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. - Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. II. Phương thức dạy học: - GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:[1] Chào lớp, nắm sĩ số [ vắng, lí do]. 2. Kiểm tra bài cũ:[2] kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới.[37] Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. Đặt vấn đề. Thảo luân, phân tích truyện đọc 1. Truyện đọc: Mùa hè kì diệu. Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối 2. Tìm hiểu truyện đọc. với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu Cách tiến hành - Hướng dẫn học sinh cách đọc GV. Gọi Hs đọc truyện Mùa hè kỳ diệu. Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? ->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? -> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục. Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? - >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí... GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 1.

[2] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. cả lớp nghe. HS: tiến hành ghi vào giấy. GV: Nhận xét và bổ sung . * GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , Sức khoẻ là vàng , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này . Hoạt động 2: Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì Cách tiến hành: * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. ? Sức khoẻ có vai trò như thế nào HS: Trả lời ? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí? HS: Trả lời GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. [ Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ]. - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? - Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành. ? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào. HS: Trả lời ? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ. HS: Trả lời GV: Chốt lại ? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ - Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. Giáo viên: Phạm Thị Hà. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.. 3. Cách rèn luyện SK. - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...[chú ý an toàn thực phẩm]. - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 2.

[3] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. - Cơm không rau như đau không thuốc. - Rượu vào lời ra Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4 Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5. Hoạt động 3: III. Bài tập Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân Bài tập b] thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Gây ung thư phổ Cách tiến hành: Ô nhiễm không khí * Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.[8 ] Gây mất trật tự... Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng BT b] Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia? 4.Vận dụng: [2 phút]. GV đưa ra các tình huống HS lựa chọn ý kiến đúng. -Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. -Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng. -Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm. GV: Nhận xét kết luận 5. Dặn dò: [ 3 phút]. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 - Xem trước Bài 2 Siêng năng , kiên trì . + Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện Bác Hồ tự học ngoại ngữ + Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . + Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì . BÀI 2:. SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 3.

[4] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Chào lớp, nắm sĩ số [ vắng, lí do]. 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? - Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 3. Bài mới. Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Đặt vấn đề. Thảo luân, phân tích truyện đọc 1. Truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp ngữ. Bác thành công trong sự nghiệp 2. Tìm hiểu truyện đọc. Cách tiến hành GV: Gọi Học sinh đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại ngữ HS: Đọc bài GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài. - Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc... Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? - Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ [ trong đêm], nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học? - Bác không được học ở trường , lớp. - Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 4.

[5] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. - HS quan sát một số tranh. GV: Chốt lại: Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời Gv: Thế nào là siêng năng?. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? a] Khái niệm: - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.. Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. HS: Trả lời Gv: Thế nào là kiên trì? HS: Trả lời GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung GV: Chốt lại. GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT? HS: Trả lời GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình? HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. b] Biểu hiện: -Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà... -Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm... -Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo Biểu hiện trái với SN: - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám... Biểu hiện trái với KT: - Ngại khó, ngại khổ, nãn lòng, chống chán .... Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 5.

[6] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập III. Bài tập. GV. HD học sinh làm bt a Bài tập a Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì. Đáp án: a, b, e, g a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà + b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập + c- Gặp bài tập khó Bắc không làm d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật + e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp 8 g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em + * BT tình huống: ++ Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang + ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là+ Tuấn em sẽ làm gì? [ Cho hs chơi sắm vai ] HS: Tiến hành sắm vai GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại. 4. Vận dụng: [2 phút]. * Yêu cầu Hs khái quát nội dung - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. - GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể - Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? - Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ? - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Miệng nói tay làm. - Kiến tha lâu cúng đầy tổ. - Cần cù bù khả năng. - Tay làm, hàm nhai. - Mưa lâu thấm đất 5. Dặn dò: [ 2 ] - Học bài - Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem nội dung còn lại của bài. Tiết 3: Siêng năng , kiên trì [ tt] N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ? N2 : Ý nghĩa của SNKT N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .. . Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 6.

[7] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. BÀI 3:. TIẾT KIỆM. I. Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm. 2. Thái độ - Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. II. Phương tienj dạy học: - GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: [1] 2. Kiểm tra bài cũ: [ 6 ]: - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3. Bài mới: [33] Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở. GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời cá nhân. Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I. Đặt vấn đề. Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề 1. Truyện đọc: Thảo và Hà Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào cần 2. Tìm hiểu truyện đọc. phê phán và những việc làm nào cần học tập trong việc tiết kiệm Cách tiến hành: -Gọi học sinh đọc truyện Thảo và Hà GV: Nêu câu hỏi: Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao? -Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 7.

[8] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. đến nhà Thảo? - Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn. - Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày. Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo? Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. - Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ. GV: Chuyển ý Hoạt động 1 Tìm hiểu nội dung bài học Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm. Cách tiến hành GV: Đưa ra tình huống sau: HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? GV: Nhận xét GV: Biểu hiện của tiết kiệm.. II. Nội dung bài học. 1. Thế nào là tiết kiệm? - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.. 2. Biểu hiện: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. * - Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường Quý trọng kết quả lao động của người khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện... - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví động. dụ?. - Sử dụng điện nước hợp lí. - Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc. GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm? HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà 3. Ý nghĩa: Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã nước. hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. -Tham ô, tham nhũng Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 8.

[9] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. -Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư. -Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào? HS: Tiết kiệm là quốc sách . GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội? HS: - Ở nhà: -Ở lớp, trường: -Ở ngoài xã hội: GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? HS: Quyên góp ủng hộ . Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. * Tổ chức thảo luận nhóm Em đã tiết kiệm như thế nào Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. ? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào? ? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? - Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài. - Tiết kiệm tiền ăn sáng. - Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ ? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm - Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng - Nên ăn có chừng, dùng có mực - Chẳng lo trước, ắt luỵ sau - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội. Hoạt đông 3 III. Bài tập Luyện tập và củng cố Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 BT a] Đáp án đúng :1,3,4 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" [ sbt]. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 9.

[10] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. 4. Vận dụng: [2 phút]. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? 5. Dặn dò: [ 3 phút]. - Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 : LỄ ĐỘ - Đọc và tìm hiểu truyện Em Thuỷ BÀI 4:. LỄ ĐỘ. I. Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. II. Phương tiện dạy học: - GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: [ 1 phút ] 2. Kiểm tra bài cũ: [ 5 phút]: - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? -Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3.Bài mới: GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? HS: Trả lời cá nhân. GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi? HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt đông 1 I. Tìm hiểu truyện đọc: Em Thuỷ Tìm hiểu đặt vấn đề GV. Gọi Hs đọc truyện Em Thuỷ Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? -Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà -Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi -Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện -Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 10.

[11] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. - Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi. GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? HS: Trả lời: - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. Hoạt đông 2 Tìm hiểu nội dung bài học Thế nào là lễ độ? *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. Gv; trái với lễ độ là gì? GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ Thái độ Hành vi - Vô lễ - Cải lại bố mẹ. - Lời ăn tiếng nói - Lời nói hành động cộc thiếu văn hoá. lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người. - Ngông nghênh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. ? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ? GV: Ở trường chúng ta có câu Tiên học lế, hậu học văn Theo em lế ở đay là gì ? Hoạt đông 3 Luyên tập và củng cố Bài tập c :. II. Nội dung bài học 1. Lễ độ là gì? a] Khái niêm: Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b]Biểu hiện; - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa... 2. Ý nghĩa: - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.. III. Bài tập. Tiên học lễ hậu học văn.. GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói Giáo viên: Phạm Thị Hà. Lop6.net. + Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : Có tài mà Giáo án: GDCD 6 11.

[12] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. về lễ độ. - Đi hỏi về chào - Học ăn, học nói, học gói, học mở - Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Kính lão đắc thọ. - Lời chào cao hơn mâm cổ GV: Cho HS làm bài tập: Đánh dấu [x] vào cột em cho là đúng Hành vi thái độ Lễ độ Không - Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn - Kính thầy yêu bạn - Chỉ tôn trọng người lớn. - vui vẻ, hoà thuận - Nói tróng không, xấc xược. - Lịch sự, có văn hoá. - Nói leo trong giờ học Không nói tục, chửi bậy.. không có đức là người vô dụng.. 4/ Củng cố: [3 phút]. - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5/ Dặn dò: [ 4 phút]. - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Xem trước bài 5. - Học kỷ bài cũ BÀI 5:. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật. 3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: [ 1 phút]. 2. Kiểm tra bài cũ: [15 phút]. - Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. - Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 12.

[13] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. 3/ Bài mới. [26] Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức a. HOẠT ĐỘNG 1[6'] TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Cho HS đọc truyện trong SGK Giữ luật lệ chung I. Tìm hiểu truyện đọc: Hướng dẫn học sinh cách đọc GV: Nêu câu hỏi: ? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào? - Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. - Bác đến mỗi gian thờ thấp hương. - Bác chấp hành tín hiệu đèn GT - Bác nói: Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người. b. HOẠT ĐỘNG 2 [13] NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế. II. Nội dung bài học HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? gia đình, nhà trường, xã hội ? - ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ. + Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định. + Đi học và về nhà đúng giờ. + Hoàn thành công việc gia đình giao cho - ở nhà trường : + Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục. + Đi giày dép có quai hậu. + Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn... - Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trườngAT GT- Bảo vệ của công. GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì? HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung ? Phạm vi thực hiện thế nào? a] Khái niệm : - Thực hiện mọi lúc, mọi nơi. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành ? Theo em kỷ luật là gì?. những quy định chung của tập thể, của các tổ ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. HS: Trả lời và cho ghi ? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ b] Biểu hiện: luật. Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự giác, - Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc. chấp hành phân công. - Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người chê trách. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 13.

[14] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại [ gv chuẩn bị ở bảng phụ]. Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. - Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương - Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển - Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người. - Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí... Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật - Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. GV Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao. c. HOẠT ĐỘNG 3 [5'] LUYỆN TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Bài tập b: BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. 4/ Củng cố: [ 2 phút] Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 5/ Dặn dò: [ 3 phút] - Học bài, làm bài tập b, c SGK. Giáo viên: Phạm Thị Hà. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT. 3. Cách rèn luyện: - Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định, nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình. - Pháp luật: Là các quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra bắt buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị xử phạt.. III. Luyện tập. Bài tập b Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương. BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 14.

[15] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. - Xem trước bài 6. BÀI 6:. BIẾT ƠN. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. - Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...sx II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. III.. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: [ 1 phút]. 2. Kiểm tra bài cũ: [5 phút]. 1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. 3. Bài mới.[33] Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau [ gv chuẩn bị máy chiếu]: Ngày 10-3 [ al]; ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I.Tìm hiểu truyện đọc. Tìm hiểu đặt vấn đề GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 15.

[16] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. - Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học Gv: Theo em biết ơn là gì?. HS: Thảo luận nhóm. [ gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn]. Phát phiếu học tập cho các em GV:Chúng ta cần biết ơn những ai? Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới ] GV: Vì sao? [những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước] Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại [ gv chuẩn bị ở bảng phụ]. Gv:Biết ơn là gì? Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? [ ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....] GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước. Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người. Gv: Vì sao phải biết ơn?. ? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn - Ăn giấy bỏ bìa - Ăn tám lạng, trả nữa cân - Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. - Một lòng thờ mẹ kính cha cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? ? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn [việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác. Hoạt động 3 Luyện tập và củng cố. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước.. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người. 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.. III. Luyện tập. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 16.

[17] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? [ nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" [ sbt/19] cho cả lớp nghe] V. Cũng cố: [ 3 phút] Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? VI. Dặn dò: [ 3 phút] - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. *************************************** BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì. - Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên - Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên . - Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. - Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: [ 1 phút]. 2. Kiểm tra bài cũ: [5 phút]. Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 3. Bài mới: [34] Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 17.

[18] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. GV cho hs quan sát tranh, băng hình về cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp của đất nước, của địa phương sau đó GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I.Truyện đọc Một ngày chủ nhật bổ ích. Tìm hiểu đặt vấn đề - Tôitham quan Tam Đảo với tâm trạng háo hức, phấn khởi.. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV nêu câu hỏi:. - Những ngọn đồi xanh mướt. Núi Tam Đảo hùng ? Ngày chủ nhật tôi được đi đâu? Tâm trạng vĩ, mờ trong sương, cây xanh ngày càng nhiều, như thế nào. mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên đẹp hùng vĩ, ? Em thấy cảnh thiên nhiên trên con đường đến thơ mộng. Tam Đảo và tại Tam Đảo được tác giả tả như thế - Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất trước nào. cảnh đẹp thiên nhiên. - Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng khoái sau mỗi ? Tôi và các bạn cảm thấy như thế nào trước ngày làm việc mệt mỏi. thiên nhiên. Thiên nhiên làm đẹp cho môi trường, giúp không ? Theo em thiên nhiên cần thiết và có tác dụng khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người. như thế nào tới cuộc sống của con người. - Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ và hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên với chính mình và cuộc sống cộng đồng. ? Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm gì. - Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân vật tôi và các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học. II. Nội dung bài học 1. Thiên nhiên là gì? Thiên nhiên bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản.... ? Em hiểu thiên nhiên gồm những gì. Gv: Thiên nhiên là gì? Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trò như thế nào chúng ta sang phần 2 Thảo luận nhóm. [3 phút] 1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? Cho ví dụ? + Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con. * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 2. Vai trò của thiên nhiên: - Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm bầu không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người, gắn bó và rất cần thiết đối với đời sống con người. Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại . - Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và tồn tại của con người. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 18.

[19] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. người, thiên nhiên cung cấpcho con người những thứ cần thiết của cuộc sống như : thức ăn, nước uống, không khí để thở, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người .+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. 2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu thiên nhiên bị tàn phá? + Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc sống của con người gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài sản, tính mạng... Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Gv: cho hs quan sát 3 bức tranh ?Em hãy nhận xét hành động của con người đối với thiên nhiên qua các bức tranh? HS: nhận xét từng tranh GV: chốt lại: Tranh 1: Hành động tàn phá thiên nhiên của con người để phục vụ cuộc sống của mình, con người đã vô tình huỷ hoại rừng, làm mất cân bằng sinh thái. ->bị pháp luật nghiêm cấm Tranh 2: Thể hiện hành động bảo vệ, giữ gìn và tái tạo thiên nhiên của con người-> thể hiện tình yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên của của con người. Tranh 3: Hậu quả của việc tàn phá thiên nhiên mà con người phải gánh chịu. ? Hãy nêu những hành động bảo vệ thiên nhiên và phá hoại thiên nhiên khác mà em biết? ?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? ? Hãy nêu các hoạt động của trường em để bảo vệ thiên nhiên và môi trường KL: Bằng những việc làm thiết thực, các em hãy góp phần dù nhỏ bé của mình vào việc bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên, thể hiện tình yêu thiên nhiên của mình Hoạt động 3 Luyện tập và củng cố Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.. III. Bài tập Bài tập a. - Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.. V. Cũng cố: [ 2 phút] Cho HS nêu lại ND toàn bài. GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con người. Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống hoà hợp với thiên nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm trái quy luật thiên nhiên, biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưòi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra. Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 19.

[20] Trường THCS Trần Phú. Năm học: 2011 - 2012. V. Dặn dò: [ 3 phút] - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.. ************************************** KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. 2. Giáo viên: Ma trận đề. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 6 Nội dung chủ đề [ Mục tiêu] Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu A. Biết được việc sử dụng một cách hợp lý, Câu hỏi 1 TN đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực [0,5đ] của mình và của người khác B. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người Câu hỏi 1 TN khác [0.5đ] C. Tự giác chấp hành những quy định chung Câu hỏi 1 TN của tập thể, của các tổ chức xã hội. [0.5đ] D.Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... Câu hỏi 1 TN [0.5đ] E. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những Câu hỏi 1 TN việc làm đền ơn, đáp nghĩa [0.5đ] G. Biết cách giữ gìn sức khoẻ Câu hỏi 2 TL [1đ] H. Xác định được các hành vi hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia là có hại. I. Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế nào. Câu hỏi 3 TL [1 điểm ] K. Những việc làm nào thể hiện tính siêng năng kiên trì. L.Biết ơn có ý nghĩa như thế nào,Cần biết ơn Câu hỏi 4 TL những ai và nhớ được các ngày lễ trong năm. [1.5 đ] Tổng số câu hỏi 4 4 Tổng điểm 2 4 Tỉ lệ 20 % 40 %. Vận dụng. Câu hỏi 2 TL [1đ] Câu hỏi 3 TL [1 điểm] Câu hỏi 4 TL [2 điểm] 3 4 40 %. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: Giáo viên: Phạm Thị Hà. Giáo án: GDCD 6. Lop6.net. 20.

[21]

Video liên quan

Chủ Đề