Đun nóng 6,9 gam một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 4,2 gam anken. Công thức phân tử của X là
Đun nóng 6,9 gam một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 4,2 gam anken. Công thức phân tử của X là
A. C3H7OH
B. CH3OH.
C. C2H5OH
D. C4H9OH
Đun nóng một ancol [ancol] đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, ?
Đun nóng một ancol [ancol] đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O
B. C2H6O
C. CH4O
D. C4H8O
Khi đun nóng ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 170oC thì chủ yếu xảy ra phản ứng tách nước tạo anken.
Giải thích các bước giải:
1,
Đặt CTTQ của ancol là \[{C_n}{H_{2n + 2}}O\]
Sản phẩm Y là anken \[{C_n}{H_{2n}}\] hoặc ete \[{C_{2n}}{H_{4n + 2}}O\]
TH1: là anken
\[\begin{array}{l} \to 14n = 0,7568[14n + 8] \to n = 4\\ \to {C_4}{H_9}OH
\end{array}\]
TH2: là ete
\[ \to 28n + 18 = 0,7568[14n + 8] \to n = - 0,25\]
Loại
Vậy X là ancol \[{C_4}{H_9}OH\]
2,
Gọi CTTQ của 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau là ROH
\[\begin{array}{l}ROH + Na \to RONa + \dfrac{1}{2}{H_2}\\{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\ \to {n_{ROH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\ \to {M_{ROH}} = \dfrac{m}{n} = 41,3 \to R + 17 = 41,3 \to R = 24,3\\ \to C{H_3}OH,{C_2}{H_5}OH\\\left\{ \begin{array}{l}32a + 46b = 12,4\\0,5a + 0,5b = 0,15\end{array} \right.\\ \to a = 0,1 \to b = 0,2\\ \to {m_{C{H_3}OH}} = 3,2g \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 9,2g
\end{array}\]
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lượng anken thu được là:
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là:
14nx = 21; [14n + 81]x = 61,5
⇒ x = 0,5; n = 3.
Ancol A có CTPT C3H8O và có CTCT
CH3-CH2-CH2-OH [ propan-1-ol ] hoặc
2. m = 0,5.60 = 30 [g]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Ancol X có công thức phân tử C4H10O. Khi đun X với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án » 10/06/2020 5,298
Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2°C, áp suất trong bình là 0,728 atm.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình [1] đựng H2SO4 đặc [dư], sau đó qua bình [2] đựng dung dịch NaOH [dư], thấy khối lượng bình [1] tăng 1,26 g, khối lượng bình [2] tăng 2,2 g.
1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
Xem đáp án » 10/06/2020 2,750
Có bao nhiêu ancol bậc I có cùng công thức phân tử C5H10O?
A. 6 chất B. 5 chất
C. 4 chất D. 3 chất
Xem đáp án » 10/06/2020 2,392
Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít CO2 [đktc] và 2,25 g H2O. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 [đktc].
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
Xem đáp án » 10/06/2020 1,505
Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na [lấy dư] thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
Xem đáp án » 10/06/2020 674
Trong các phương trình hóa học dưới đây, phương trình nào sai?
Xem đáp án » 10/06/2020 566
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
Butan – 2 – ol $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,\,đặc,\,\,{180^oC}}}$ X $\xrightarrow{{HBr}}$ Y $\xrightarrow{{Mg,\,\,ete\,\,khan}}$ Z
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. CTPT của X là
A.
B.
C.
D.