Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng Ankadien

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần KHÁI NIỆM, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP VÀ TINH CHẤT VẬT LÍ CỦA ANKADIEN nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 12-01-2018

38,056 lượt xem

I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

1. Đồng đẳng

 C3H4  CH2=C=CH2 propadien

 C4H6, C5H8 ... CnH2n-2 [n ≥ 3] dãy đồng đẳng của ankadien.

 - Khái niệm: Ankadien là hidrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có 2 liên kết đôi và có công thức chung là CnH2n-2 [n ≥ 3]. 

2. Phân loại Có 3 loại

 - 2 liên kết đôi liên tiếp nhau:

   Ví dụ: CH2=C=CH2 propadien

 - 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn [ankadien liên hợp] 

   Ví dụ:

   CH2 = CH – CH = CH2 : buta – 1, 3 – đien [butađien]. 

   CH2 = C[CH3] – CH = CH2 : isopren.

 - 2 liên kết đôi cách nhau nhiều liên kết đơn.

   Ví dụ: CH2 = CH  CH2 – CH = CH2 : penta – 1, 4 – đien

3. Đồng phân

CnH2n - 2 có 2 loại đồng phân mạch hở.

 - Đồng phân ankin [n ≥ 2]

 - Đồng phân ankadien 

 + Đồng phân cấu tạo: Bao gồm đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân mạch C.

 + Đồng phân hình học: Bao gồm đồng phân cis và trans

4. Danh pháp

a. Tên thông thường: Thay đuôi -an bằng đuôi -adien

 Ví dụ: 

   CH2 = CH – CH = CH2 : butađien. 

   CH2 = C[CH3] – CH = CH2 : isopren.

b. Tên thay thế

Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tên mạch chính + a + số chỉ vị trí nối đôi + dien.

 Ví dụ: Từ C5H8 Viết các đồng phân cấu tạo ankadien có thể có và gọi tên 

   CH2 = C = CH – CH2 – CH3 : penta-1,2-dien

   CH2 =  CH – CH = CH – CH3penta-1,3-dien

   CH2 =  CH – CH2  – CH = CH2penta-1,4-dien

II. Tính chất vật lý

 - Butađien là chất khí, isopren là chất lỏng [nhiệt độ sôi = 34oC]. Cả 2 chất đều không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như: rượu, ete.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo của Ankađien

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạocủa ankađien

- Có 2 liên kết đôiC=C trong phân tử. Các nối đôi có thể:

Ở vị trí liền nhau: - C = C = C –

Ở vị trí cách biệt: - C = C - C - C = C -

Hệ liên hợp: - C = C - C = C –

-Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

-Một số có đồng phân hình học.

Công thứctổng quát: CnH2n-2[n ≥ 3].

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm vềAnkađien nhé

Tronghóa học hữu cơ,AnkadienhayDiolefinlà tên gọi của cácHydrocarbonkhông no, mạch hở có 2liên kết cộng hóa trịđôi, thường là giữa các nguyên tửcacbontrong phân tử. Có thể hiểu rằng, vì ankadien là một phân tử có 2 đơn vịanken, do đó, tiền tốdiđược sử dụng trước phầnencủa anken trong tên gọi của chất hóa học này. Mặc dù ankadien chỉ các hydrocarbon mạch hở, tên gọi này cũng có thể dùng chung cho các hydrocarbon dạng vòng có 2 liên kết đôi với ví dụ điển hình làcyclopentadien- một chất được sử dụng phổ biến trong phản ứng cộng vòng.

Ankadiene tồn tại ở các chất trong tự nhiên hoặc có thể được tổng hợp nhờ các phản ứng hóa học. Đồng thời, chất này còn đóng vai trò quan trọng trong một số phản ứng tổng hợp trong hóa học hữu cơ.

Ankadien thường là một tiểu đơn vị của một phân tử lớn và có cấu trúc phức tạp hơn. Ví dụ, ankadien liên hợp được sử dụng rộng rãi như mộtmonomecủa ngành công nghiệppolyme. Ngoài ra, ankadien còn là một phần của cácchất béo không bão hòa đa- một chất quan trọng trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày.

Công thức chung của dãy đồng đẳng Ankadien là:

CnH2n-2[n ≥ 3]

I. Định nghĩa và phân loại Ankađien

- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.

- Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2[n > 3].

* Ví dụ:công thức cấu tạo một sốankađien

propađien: CH2=C=CH2

buta-1,2-đien: CH2-C=CH-CH3

buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2

2-metylbuta-1,3-đien [isopren].

Phân loại ankađien

a] Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau.

* Ví dụ: anlen CH2=C=CH2

b] Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

* Ví dụ: buta-1,3-đien [đivinyl] CH2=CH-CH=CH2

c] Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.

* Ví dụ: penta-1,4-đien CH2=CH-CH2-CH=CH2

- Các ankađien liên hợp như buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2và isopren CH2=C[CH3]-CH=CH2có nhiều ứng dụng thực tế.

II. Tính chất hóa học của Ankađien

1. Phản ứng cộng của ankađien

- Tương tự anken, buta-1,3-đien có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro [xúc tác niken], halogen và hiđro halogenua.

a] Ankađien cộng hiđro [ankađien + H2]

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2CH2-CH2-CH2-CH3

b] Ankađien cộng brom [ankađien + Br2]

- Cộng 1,2 [ở nhiệt độ -800C]::

CH2=CH-CH=CH2+ Br2 [dd]CH3-CH2-CHBr-CH2Br [sản phẩm chính]

- Cộng 1,4 [ở nhiệt độ 400C]:

CH2=CH-CH=CH2+ Br2 [dd]CH2Br-CH=CH-CH2Br [sản phẩm chính]

- Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi:

CH2=CH-CH=CH2+ 2Br2 [dd]→CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br

c] Ankađien cộng hidro halogenua [Ankađien + HBr]

- Cộng 1,2 [ở nhiệt độ -800C]:

CH2=CH-CH=CH2+ HBrCH3-CH2-CHBr-CH3[sản phẩm chính]

- Cộng 1,4 [ở nhiệt độ 400C]:

CH2=CH-CH=CH2+ HBrCH3-CH=CH-CH2Br [sản phẩm chính]

- Phản ứng cộng giữa ankadien với HX tuân theo quy tắcMaccopnhicop.

2. Phản ứng trùng hợp của Ankađien

- Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien C4H8 tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4 tạo thành polibutađien:

nCH2=CH-CH=CH2[-CH2-CH=CH-CH2-]n [polibutađien]

3. Phản ứng oxi hóa của Ankađien

a] Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

* Ví dụ: 2C4H6 + 11O28CO2 + 6H2O

b] Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

•Ankađien + KMnO4

- Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat [KMnO4] tương tự anken.

3C4H6+4KMnO4+8H2O→3CvH6[OH]4+4MnO2+4KOH

⇒Để nhận biết Ankađien có thể dùng thuốc thử là dung dịch Brom hoặc dung dịch KMnO4khiđó có hiện tượng các dung dịch bị mất màu [hoặc nhạt màu].

III. Điều chế ankađien

1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa:

CH3-CH2-CH2-CH3CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

2. Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan:

CH3-CH[CH3]-CH2-CH3CH2=C[CH3]-CH=CH2 + 2H2

IV. Ứng dụng của ankađien

-Dùng buta-1,3-đien hoặc isopren để điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su như: cao su buna [dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền], cao su isopren,...

V. Bài tập về Ankađien

* Bài 1 trang 135 SGK Hóa 11:Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8.

Lời giải

- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.

- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

- Công thức cấu tạo của ankađien có công thức phân tử C4H6:

CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien

- Công thức cấu tạo của ankađien có công thức phân tử C5H8:

CH2=CH-CH=CH-CH3: Penta-1,3-đien

: 2-metylbuta-1,3-đien isopren.

* Bài2 trang 135 SGK Hóa 11:Viết phương trình hóa học [ ở dạng công thức cấu tạo] của các phản ứng xảy ra khi :

a] Isopren tác dụng với hidro [xúc tác Ni]

b] Isopren tác dụng với brom trong [trong CCl4] Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1, 4.

c] Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4.

* Bài3 trang 135 SGK Hóa 11:Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2[đktc]

a] Tìm công thức phân tử của X

b] Tìm công thức cấu tạo có thể có của X

Lời giải

a] Gọi công thức phân tử của ankađienX là CnH2n-2[n ≥ 3]

- Theo bài ra, khi oxi hóa hoàn toàn 0,68g X thu được1,120 lít CO2[đktc] nên:

- Gọi a là số mol của ankađien X, Phương trình oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n-2 + [[3n-1]/2]O2→ nCO2+ [n-1]H2O

a a.n[mol]

- Theo bài ra,oxi hóa hoàn toàn 0,68g X nên ta có:

mx = [14n - 2].a = 0,68 [*]

- Theo PTPƯ và bài ra, số mol CO2 là: nCO2 = a.n = 0,05 [**]

- Từ [*] và [**] ta giải được: n = 5 và a = 0,01.

⇒ X có công thức phân tử là: C5H8

b] Tìm công thức cấu tạo có thể có của C5H8 là:

CH2=CH-CH=CH-CH3

CH2=CH-CH2-CH=CH2

CH2=C=CH-CH2-CH3

CH3-CH=C=CH-CH3

CH2=C[CH3]-CH=CH2

* Bài4 trang 135 SGK Hóa 11:Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được

A. Butan

B. Isobutan

C. Isobutilen

D. Pentan.

Lời giải

• Chọn đáp án:A. Butan

- Phương trình phản ứng:

CH2=CH=CH-CH2 + 2H2CH3-CH2-CH2-CH3

* Bài 5 trang 136 SGK Hóa 11:Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2tạo thành isopentan?

Lời giải

• Chọn đáp án: B. CH2=CH-C[CH3]=CH2

- Vì có phương trình phản ứng:

CH2=CH-C[CH3]=CH2+ 2H2CH3-CH2-CH[CH3]-CH3

Video liên quan

Chủ Đề