Danh mục mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 03/2019/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 08 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm Pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu.

b) Những nội dung khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

Điều 2. Danh mục tài sản mua sắm tập trung

1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung bao gồm:

a) Máy vi tính để bàn;

b) Máy vi tính xách tay;

c) Máy in;

d) Máy Photocopy,

đ) Tủ đựng tài liệu.

2. Danh mục tài sản mua sắm tập trung quy định tại Khoản 1 Điều này là máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo tiêu chuẩn, định mức tại Phụ lục II, III, IV ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Điều 3. Đơn vị mua sắm tập trung

Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính - Sở Tài chính thực hiện mua sắm tập trung tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh.

Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung

1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nguồn kinh phí bổ sung trong năm, kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên).

2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.

3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.

4. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

5. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.

Điều 5. Các trường hợp không áp dụng mua sắm tập trung

1. Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu về mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.

2. Tài sản mua sắm thuộc dự án đầu tư xây dựng mà việc tách thành gói thầu riêng làm ảnh hưởng tới tính đồng bộ của dự án hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 6. Xử lý một số tình huống phát sinh cụ thể

Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao đơn vị mua sắm tập trung:

1. Căn cứ thỏa thuận khung đã được ký kết (nếu có), quy định của pháp luật về đấu thầu để áp dụng hình thức mua sắm phù hợp.

2. Trường hợp đối chiếu danh mục mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị không có trong thỏa thuận khung đã được ký kết. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về tài sản tổ chức thực hiện mua sắm.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện mua sắm tập trung theo quyết định này và chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

2. Đối với danh mục mua sắm tài sản ngoài danh mục mua sắm tập trung các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu; các quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 8. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2019 và thay thế Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

- Bộ Tư pháp: Cục kiểm tra văn bản; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - T.Trực Tỉnh ủy; - T.Trực HĐND tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Ủ

y

ban MTTQ tỉnh; - Như Điều 8; - Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo; CV các khối; - TT. Tin học công báo;

- Lưu: VT, TM, TH, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Giàng A Tính

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 16/2016/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 30 tháng 6 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung; Số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 136a/TTr-STC ngày 28 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu với các nội dung sau:

1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung:

a) Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện);

b) Máy vi tính xách tay;

c) Máy in các loại;

d) Máy Photocopy;

e) Máy điều hòa nhiệt độ;

f) Quạt điện;

g) Bộ bàn ghế ngồi làm việc (không bao gồm bàn ghế làm việc lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên);

h) Bộ bàn ghế tiếp khách;

i) Bộ bàn ghế họp;

j) Tủ đựng tài liệu;

k) Phần mềm (không bao gồm phần mềm chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị);

l) Xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ.

m) Vở viết và sách giáo khoa của Giáo dục phổ thông;

n) Trang thiết bị các cấp học Giáo dục Mầm non và Giáo dục phổ thông bao gồm: Đồ dùng phục vụ học sinh nội trú, bán trú; trang thiết bị trong phòng tiếng, tin học, ngoại ngữ; đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy và học;

o) Trang thiết bị y tế, hóa chất xét nghiệm, sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư tiêu hao y tế, tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ trạm y tế xã trở lên và các đơn vị y tế dự phòng.

Danh mục tài sản mua sắm tập trung quy định nêu trên được áp dụng để mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức mua sắm tập trung.

Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung nêu trên không bao gồm tài sản mua sắm đột xuất, cấp bách phát sinh trong năm nếu không mua sắm thì ảnh hưởng lớn đến hoạt động của cơ quan, đơn vị và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đơn vị mua sắm tập trung: Giao các cơ quan, đơn vị mua sắm tập trung theo danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này, cụ thể:

a) Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định từ Điểm a đến Điểm l, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định tại các điểm m, n, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

c) Sở Y tế mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định tại điểm o, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

3. Cách thức mua sắm tập trung: Thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung.

4. Thời điểm áp dụng mua sắm tập trung: Từ ngày 01/01/2017.

5. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung:

a) Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm)

b) Nguồn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, nguồn trái phiếu Chính phủ.

c) Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính.

d) Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.

e) Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.

Điều 2. Giao Sở Tài chính:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện mua sắm tập trung theo quy định hiện hành.

2. Chủ trì thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Giám đốc các Ban quản lý dự án; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

Đỗ Ngọc An