Đánh giá phân bón hóa học hóa 11

I. PHÂN ĐẠM

- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng.

- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protêin thực vật.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân.

1. Phân đạm Amoni

- Là các muối amoni: NH4Cl, [NH4]2SO4, NH4NO3, …

- Dùng bón cho các loại đất ít chua.

* Lưu ý: Khi tan trong nước, muối amoni thủy phân tạo môi trường axit nên chỉ thích hợp bón cho đất it chua hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi sống [CaO]

2. Phân đạm Nitrat

- Là các muối Nitrat: NaNO3, Ca[NO3]2, …

- Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính.

⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.

3. Urê

- CTPT: [NH2]2CO, 46%N.

- Điều chế: CO2 + 2NH3 → [NH2]2CO + H2O.

- Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi? Do urê trung tính và hàm lượng nitơ cao.

- Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn? Giai đoạn sinh trưởng của cây.

II. PHÂN LÂN

- Phân có chứa nguyên tố P, có 2 loại.

- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-.

- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng.

- Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

- Nguyên liệu: quặng photphoric và apatit.

- Các loại phân lân thường dùng là:

   + Supephotphat đơn: Ca[H2PO4]2.CaSO4[14-20% P2O5].

   + Supephotphat kép: Ca[H2PO4]2[40-50% P2O5].

   + Phân lân nung chảy: Hỗn hợp quặng apatit với đá xà vân và than cốc [12-14% P2O5].

III. PHÂN KALI

- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.

- Tác dụng: tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

- Đánh giá bằng hàm lượng % K2O.

IV. PHÂN HỒN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP

1. Phân hỗn hợp 

- Chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK, là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.

VD: Nitrophotka là hỗn hợp của [NH4]2HPO4 và KNO3.

2. Phân phức hợp 

- Là hỗn hợp các chất được tạo ra bằng tương tác hóa học của các chất.

VD: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

V. PHÂN VI LƯỢNG

- Cung cấp cho cây các nguyên tố như bo [B], kẽm [Zn], mangan [Mn], đồng [Cu], molipđen [Mo], … ở dạng hợp chất.

Sơ đồ tư duy: Phân bón hóa học.

Loigiaihay.com

Bài 1:

Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau:
- Trung hoà phần một vừa đủ bởi 300ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là:

Hướng dẫn:

\[\\ P1 : n_{NaOH}.\frac{1}{3} = n_{H_{3}PO_{4}} = 0,15 \ mol \\ P2 + P3 : n_{H_{3}PO_{4}} = 0,3 \ mol \Rightarrow n_{NaOH} = 1,5n_{H_{3}PO_{4}}\]
⇒ Tạo muối: NaH2PO4: x mol và Na2HPO4: y mol
⇒ nNaOH = x + 2y = 0,45; x + y = 0,3
⇒ x = y = 0,15 mol
⇒ Muối gồm 0,15 mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4
⇒ m = 39,3g 

Bài 2:

Một loại phân bón không chứa tạp chất [phân nitrophotka] có chứa 17,5%N theo khối lượng. Phần trăm theo khối lượng của photpho trong loại phân bón nói trên có giá trị gần nhất với?

Hướng dẫn:

Phân Nitrophotka là: x[NH4]2HPO4.yKNO3 có %mN = 17,5%
⇒ [28x + 14y]/[132x + 101y] = 0,175
⇒ 4x = 3y
⇒ %mP = 11,625%

Bài 3:

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là:

Hướng dẫn:

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Nếu chỉ có NaH2PO4 ⇒ mmuối =3m
Nếu chỉ có Na2HPO4 ⇒ mmuối = 1,775m
Nếu chỉ có Na3PO4 ⇒ mmuối = 1,37m
Ta thấy mNaOH < mmuối  

Chủ Đề