Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´`]
目次
- 1 Cách sử dụng và ý nghĩa của だいたい là gì?
- 2 Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của だいたい.
- 2.1 Trường hợp だいたいbổ ngữ cho động từ.
- 2.2 Trường hợp だいたいbổ ngữ cho tính từ đuôi な.
- 2.3 Trường hợp だいたいbổ ngữ cho tính từ đuôi い.
- 2.4 Trường hợp だいたいsử dụng làm danh từ Acủa B.
- 2.5 Sử dụng hiếm có của だいたい trường hợp nó có nghĩa là そもそも
Cách sử dụng và ý nghĩa của だいたい là gì?
Trong tiếng Nhật nó là 1 trạng từ, trong tiếng Việt nó có nghĩa là [Hầu hết, khá là,đại khái là, khoảng, gần như]
Cảm nhận về tần số và mức độ là khoảng 80% trong toàn bộ. Nó có thể bổ ngữ cho tất cả mọi thứ. [Đặc biệt, thường là động từ, tính từ đuôi いvà tính từ đuôi な]
1. 私[わたし]は大体[だいたい]、食[た]べ終[お]わりました。
Tôi ăn gần xong rồi.
2. 花[はな]はだいたいきれいです。
Hoa này khá là đẹp đó.
3. この学校[がっこう]へバスでだいたい5分かかります。
Từ trường đến bằng xe Bus mất khoảng 5 phút.
4.大体[だいたい]の人[ひと]は高校[こうこう]を卒業[そつぎょう]します。
Hầu hết mọi ngườiđềutốt nghiệp trung học.
5. だいたいさー。それおかしくない?
Vốn dĩthì. Cái đó không phải là kỳ lạ lắm sao?
- Trong tiếng Nhật nó là 1 trạng từ, trong tiếng Việt nó có nghĩa là [Hầu hết,khá là,đại khái là, khoảng, gần như].
- Sử dụng khi bạn muốn thể hiện tần suất, số lượng, mức độ, v.v gần khoảng 80% so với toàn bộ.
- Sau khi bổ ngữ cho số liệu, thì nó sẽ giống với ý nghĩa của 約やく[Tiếng Việt là [khá là,đại khái là, khoảng, gần như], tiếng Anh là [about]]
- Nó có thể được sử dụng như そもそも[Vốn dĩ]trong câu hội thoại.
Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của だいたい.
Trường hợp だいたいbổ ngữ cho động từ.
1. 私[わたし]は大体[だいたい]、食[た]べ終[お]わりました。
Tôi ăn gần xong rồi.
Giải thích
Khi bổ ngữ cho động từ, thì nó sẽ có ý nghĩa là khoảng 80% của hoạt động
Do đó, đó là câu rất thường được sử dụng.
Những động từ thể quá khứ cũng rất thường được sử dụng như:
だいたい、わかりました
だいたい、終[お]わりました。
V.v
Trường hợp だいたいbổ ngữ cho tính từ đuôi な.
2. 花[はな]はだいたいきれいです。
Hoa này khá là đẹp đó.
Giải thích
Trường hợp だいたいbổ ngữ cho tính từ đuôi な, sẽ có ý nghĩa làmức độ đẹp của bông hoa là 80%
Tính từ きれいだrất dễ bị nhầm lần, nó không phải là tính từ đuôi いmà là tính từ đuôi な.
Liên quan đếntính từ đuôi いvà tính từ đuôi なđược đề cập trong bài viết dưới đây.
Trường hợp だいたいbổ ngữ cho tính từ đuôi い.
3. この学校[がっこう]へバスでだいたい5分かかります。
Từ trường đến bằng xe Bus mất khoảng 5 phút.
Giải thích
Khi bổ ngữ cho con số, nó có ý nghĩa như 約[やく].
Tiếng Việt là khá là,đại khái là, khoảng, gần như, tiếng Anh là about
Trong đoạn văn lần này,nó có ý nghĩa giống như là mất khoảng từ 4 phút ~6 phút.
Chính vì vậy, trong trường hợp không biết về thời gian và con số, hãy sử dụng ほとんどtheo hướng tích cực nhé! ^^
Trường hợp だいたいsử dụng làm danh từ Acủa B.
4.大体[だいたい]の人[ひと]は高校[こうこう]を卒業[そつぎょう]します。
Hầu hết mọi ngườiđềutốt nghiệp trung học.
Giải thích
Trường hợp 大体[だいたい]+ の+ Danh từ, trong tiếng Việt nó là Hầu hếttrong tiếng Anh là Most of giống như:
大体[だいたい]の人[ひと][Hầu hết mọi người]
大体[だいたい]の動物[どうぶつ][Hầu hết động vật]
大体[だいたい]のもの[Hầu hết mọi thứ]
V.v.
Cấu trúc câu cơ bản giống như Acủa B
Sử dụng hiếm có của だいたい trường hợp nó có nghĩa là そもそも
Mặc dù đó là một biểu hiện hiếm khi được sử dụng khi học tiếng Nhật, nhưng khi thực sự làm việc với một cấp trên người Nhật có tính cách nghiêm khắc, sẽ có lúc sẽ nói だいたいねー,だいたいさー.
Trong trường hợp đó, nó không giống với だいたいđã học ở trên, mà nó sẽ có ý nghĩa giống như そもそも.
Trong tiếng Việt có nghĩa là Vốn dĩ,ngay từ đầu, trong tiếng Anh có nghĩa làin the first place
5. だいたいさー。それおかしくない?
Vốn dĩthì. Cái đó không phải là kỳ lạ lắm sao?
Giải thích
Trong trường hợp này, nó có nghĩa là そもそもvà Vốn dĩ, ngay từ đầu
Cụm từ này thường được sử dụng khi ai đó ở vị trí cấp trên trách mắng người phạm lỗi lúc người đang tức giận.
Vì vậy, người Nhật có thể hiểu rằng Ah, người này đang tức giận chỉ bằng cách nhìn vào câu này.
Bạn không cần phải học nó vì nó không phải là một ngữ pháp quan trọng đâu nhé!^^
- Trong tiếng Nhật nó là 1 trạng từ, trong tiếng Việt nó có nghĩa là [Hầu hết,khá là,đại khái là, khoảng, gần như]
- Sử dụng khi bạn muốn thể hiện tần suất, số lượng, mức độ, v.v gần khoảng 80% so với toàn bộ.
- Sau khi bổ ngữ cho số liệu, thì nó sẽ giống với ý nghĩa của 約やく[Tiếng Việt là [khá là,đại khái là, khoảng, gần như], tiếng Anh là [about]]
- Nó có thể được sử dụng như そもそも[Vốn dĩ]trong câu hội thoại.