Chuyên De Hình học ON thi vào lớp 10

Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề Hình học

Ôn thi vào lớp 10 theo chuyên đề

1 2.355

Tải về Bài viết đã được lưu

ac

bc

a//b.

a//c

b//c

a//b.

a//c

bc

ab.

c

b

B =

b

b

A =

b

B =

b

TỔNG QUAN KIẾN THỨC HÌNH

I. Kiến thức lớp 7 cần nhớ

1. Để chứng minh a//b ta có:

Cách 1:

Cách 2:

Cách 3: Chứng minh hai góc hai vị trí so le trong hoặc đồng vị hoặc trong cùng phía nhau.

2. Để chứng minh ab ta có:

Cách 1:

a; b] = 90

0

.

3. Để chứng minh hai tam giác thường bằng nhau ta có:

Cách 1: c - c - c.

Cách 2: c - g - c.

Cách 3: g - c - g.

4. Để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau ta có:

Cách 1: c - c - c.

Cách 2: c - g - c.

Cách 3: g - c - g.

Cách 4: Cạnh huyền - c nhọn.

Cách 5: Cạnh huyền - c vuông.

5. Định Py-ta-go

Cách 2: Chứng minh c giữa chúng bằng 90

0

tức [

6. Chứng minh ABC cân tại A

Cách 1: Chứng minh AB = AC thì ABC cân tại A.

Cách 2: Chứng minh

C thì ABC cân tại A.

7. Chứng minh ABC đều

Cách 1: Chứng minh AB = BC = AC thì ABC đều.

Cách 2: Chứng minh

C thì ABC đều.

Cách 3: Chứng minh ABC cân và một góc bằng 60

0

thì ABC đều.

Nếu AB

2

+ AC

2

= BC

2

thì ABC vuông tại A.

Nếu ABC vuông tại A thì AB

2

+ AC

2

= BC

2

.

CHỦ ĐỀ : C BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN

ĐƯỜNG TRÒN

A

B

C

B

0

C

0

a

A

A

C

0

C

0

B

0

B

0

B

C

CB

ABC

B

0

C

0

//BC

AB

0

AB

=

AC

0

AC

;

AB

0

BB

0

=

AC

0

CC

0

;

BB

0

AB

=

C

0

C

AC

.

ABC

AB

0

B

0

B

=

AC

0

C

0

C

B

0

C

0

//BC.

ABC

B

0

C

0

//BC

AB

0

AB

=

AC

0

AC

=

B

0

C

0

BC

.

8. Trong một tam giác cân đường đương giác cũng đường cao, cũng đường trung

tuyến, cũng đường trung trực

9. Giao điểm của ba đường trung tuyến trọng tâm của tam giác

10. Giao điểm của ba đường cao trực tâm của tam giác

11. Giao điểm của ba đường phân giác cách đều ba cạnh của tam giác

12. Đường thẳng trung trực đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông

c với đoạn thẳng đó

II. Kiến thức lớp 8 cần nhớ

1. Tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang, hình thang cân, hình bình

hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông

2. Định ta - lét thuận và đảo, hệ quả

Định ta - lét:

Định ta - lét đảo:

Hệ quả của định ta - lét:

Chú ý: Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và

cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.

3. Cách chứng mình hai tam giác đồng dạng

Cách 1: c - c - c.

Cách 2: c - g - c.

Cách 3: g - g.

4. Hai tam giác đồng dạng thì tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng

5. Trong một tam giác vuông đường trung tuyến thuộc cạnh huyền thì bằng một nửa

cạnh huyền và ngược lại

A

B

C

h

b

0

c

0

a

b

c

H

α

[1] b

2

= a.b

0

; c

2

= a.c

0

.

[2] h

2

= b

0

.c

0

.

[3] ah = bc.

[4]

1

h

2

=

1

b

2

+

1

c

2

.

[5] Từ hệ thứ [1] suy ra định Py-ta-go a

2

= b

2

+ c

2

cạnh đối

cạnh huyền

[2] cosα =

cạnh k

cạnh huyền

.

[3] tanα =

cạnh đối

cạnh k

[4] cotα =

cạnh k

cạnh đối

.

tanα =

sinα

cosα

; cotα =

cosα

sinα

III. Kiến thức lớp 9 cần nhớ. "GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN"

Nội dụng kiến thức cần biết của học I.

1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Cho ABC vuông tại A các giả thiết như hình v như hình vẽ.

2. Tỉ số lượng giác của c nhọn.

[1] sinα =

3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác.

Nếu α + β = 90

0

thì:

sinα = cosβ; cosα = sinβ; tanα = cotβ; cotα = tanβ.

Nếu 0

0

Chủ Đề