Cho dung dịch natri photphat NO3 po4 tác dụng với dung dịch bạc nitrat AgNO3 thu được kết tủa có màu

Câu hỏi: Ag3PO4 là kết tủa màu gì?

Lời giải

 Ag3PO4 là kết tủa có màu vàng. 

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Ag3PO4 nhé.

1. Ag3PO4 là chất gì?

      Ag3PO4 được gọi với cái tên là bạc[I] photphat hay còn có tên gọi khác là bạc[I] orthophotphat. Đây là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm các nguyên tố bạc và nhóm photphat. Hợp chất này tồn tại ở dưới dạng thức là một hợp chất nhạy cảm với ánh sáng và có màu vàng

2. Ag3PO4 có màu gì

    Thuốc thử để nhận biết ion PO3−4 ở trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat cho kết tủa màu vàng [tan trong dung dịch axit nitric loãng] với phương trình ion rút gọn như sau:

PTHH: 3Ag+ + PO3−4→ Ag3PO4↓

[màu vàng]

3. Ứng dụng của Ag3PO4

    Cũng tương tự như các hợp chất khác có vai trò quan trọng trong ngành hóa học phân tích, bạc[I] photphat cũng được dùng trong việc mạ bạc các vật liệu sinh học [sau khi hợp chất này đã bị khử tạo  thành kim loại bạc tự do] – như một chất phóng đại cho photphat.

    Ngoài các ứng dụng nêu trên, bạc[I] photphat còn được sử dụng trong ngành nhiếp ảnh thời kì đầu như một chất nhạy sáng.

    Trong năm 2010, bạc[I] photphat được báo cáo là có năng suất lượng tử cao khoảng 90%  như chất xúc tác quang cho sự phân tách nước quang hóa nhìn thấy được và để sản xuất oxy hoạt hóa bằng những phương pháp tương tự.

   Bạc[I] photphat cũng là một chất liệu tiềm năng để kết hợp tính chất kháng khuẩn ion bạc tạo thành vật liệu.

Natri photphat [công thức hóa học: Na3PO4] là một photphat, là một hợp chất vô cơ. Nói chung, natri photphat dùng để chỉ natri photphat dodecahydrat [Na3PO4‧12H2O], và natri photphat khan, dễ hòa tan trong nước và trở thành dung dịch kiềm mạnh [pH 13 ~ 14].

Natri photphat là một chất phụ gia, nó có thể cải thiện sức mạnh liên kết và giữ nước của thực phẩm, và có thể được sử dụng như một máy lọc nước trái cây.

Natri photphat có thể sát trùng và điều chỉnh độ chua của thực phẩm. Nó cũng có thể được sử dụng trong nước sốt và các món tráng miệng để trộn đều dầu và nước. Được sử dụng trong bột nhào để làm nở bột trong sữa tươi khiến hạn sử dụng có thể được kéo dài.

Vì vậy, tất cả các loại pho mát, kem, đá tráng miệng, bột làm sẵn và vỏ bánh, mì gói, đồ uống, vv đều có hạn sử dụng.

Cả “phốt pho” và “natri” trong natri photphat đều phải được đào thải qua thận, đây là gánh nặng cho những bệnh nhân có chức năng thận kém.

Ở những bệnh nhân có chức năng thận và lọc máu kém, “phốt pho” và “natri” không đào thải được sẽ dẫn đến giảm ion canxi trong máu, có thể dẫn đến táo bón, co giật, chuột rút, nặng hơn có thể gây rối loạn nhịp tim.

Người tiêu dùng có xu hướng vô tình ăn quá nhiều natri photphat. Việc hấp thụ quá nhiều natri phosphat trong thời gian dài có thể dẫn đến các bệnh như loãng xương, bệnh van tim, xơ cứng mạch máu và tăng huyết áp. Và có thể khiến bệnh thận trở nên trầm trọng hơn.

Bạc nitrat là tinh thể vảy hình thoi không màu, trong suốt, dễ tan trong nước, tan trong ete và glycerin, ít tan trong etanol tuyệt đối, hầu như không tan trong axit nitric đậm đặc. Dung dịch nước của nó có tính axit yếu.

Vì dung dịch bạc nitrat có chứa một lượng lớn các ion bạc nên nó có tính oxy hóa và ăn mòn cao. Nó được sử dụng trong y tế để ăn mòn các mô hạt tăng sản, và dung dịch loãng được sử dụng như một chất diệt khuẩn đối với các bệnh nhiễm trùng mắt.

Nó là chất lỏng màu vàng nhạt sau khi tan chảy, và vẫn có màu trắng sau khi đông đặc.

Khi bạc nitrat gặp chất hữu cơ, nó sẽ chuyển sang màu đen xám và bị phân hủy thành bạc. Bạc nitrat tinh khiết bền với ánh sáng, nhưng vì độ tinh khiết của các sản phẩm thông thường là không đủ nên dung dịch nước và chất rắn của nó thường được đựng trong các chai thuốc thử màu nâu.

Khi đun nóng đến 440 ° C, bạc nitrat phân hủy thành bạc, nitơ, oxy và nitơ đioxit. Dung dịch nước và dung dịch etanol cho thấy phản ứng trung tính với quỳ tím và pH khoảng 6. Điểm sôi là 444 ° C [phân hủy].

Bạc nitrat có thể trải qua phản ứng kết tủa hoặc phản ứng phối trí với một loạt thuốc thử. Ví dụ, nó phản ứng với hydro sunfua để tạo thành kết tủa bạc sunfua Ag2S màu đen; phản ứng với kali cromat để tạo kết tủa bạc cromat Ag2CrO4 màu nâu đỏ,…

Bạc nitrat phản ứng đôi [phản ứng trao đổi] với Natri Phosphat [Na3PO4 ] tạo ra phương trình phản ứng như sau:

Na3PO4 + 3AgNO33NaNO3 + Ag3PO4

Cho dung dịch natri sulfua [Na2S] tác dụng với dung dịch bạc nitrat [AgNO3] xuất hiện kết tủa đen và phương trình hóa học:

2 AgNO3 + Na2S → 2 NaNO3 + Ag2S

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem Ag3PO4 màu gì và ứng dụng của hợp chất này nhé.

Đang xem: Ag3po4 màu gì

Tìm hiểu Ag3PO4 có màu gì?

Contents

2 Ag3PO4 màu gì? Ứng dụng của bạc[I] photphat3 Một số hợp chất khác của bạc3.3 Một số phản ứng hóa học của AgNO33.4 – Ứng dụng:

Ag3PO4 là chất gì?

Ag3PO4 được gọi với cái tên là bạc[I] photphat hay còn có tên gọi khác là bạc[I] orthophotphat. Đây là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm các nguyên tố bạc và nhóm photphat. Hợp chất này tồn tại ở dưới dạng thức là một hợp chất nhạy cảm với ánh sáng và có màu vàng

Ag3PO4 màu gì? Ứng dụng của bạc[I] photphat

Ag3PO4 màu gì

Thuốc thử để nhận biết ion PO3−4 ở trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat cho kết tủa màu vàng [tan trong dung dịch axit nitric loãng] với phương trình ion rút gọn như sau:

PTHH: 3Ag+ + PO3−4→ Ag3PO4↓

[màu vàng]

Ứng dụng của Ag3PO4

Cũng tương tự như các hợp chất khác có vai trò quan trọng trong ngành hóa học phân tích, bạc[I] photphat cũng được dùng trong việc mạ bạc các vật liệu sinh học [sau khi hợp chất này đã bị khử tạo thành kim loại bạc tự do] – như một chất phóng đại cho photphat.

READ:  Human Metabolome Database: Showing Metabocard For 2,4,6

Ứng dụng của Ag3PO4 đa dạng trong đời sống

Ngoài các ứng dụng nêu trên, bạc[I] photphat còn được sử dụng trong ngành nhiếp ảnh thời kì đầu như một chất nhạy sáng.

Trong năm 2010, bạc[I] photphat được báo cáo là có năng suất lượng tử cao khoảng 90% như chất xúc tác quang cho sự phân tách nước quang hóa nhìn thấy được và để sản xuất oxy hoạt hóa bằng những phương pháp tương tự.

Bạc[I] photphat cũng là một chất liệu tiềm năng để kết hợp tính chất kháng khuẩn ion bạc tạo thành vật liệu.

Một số hợp chất khác của bạc

Bạc Nitrat

Bạc Nitrat là gì?

Bạc nitrat là hợp chất phổ biến của bạc và axit nitric có công thức hóa học là AgNO3. Bạc nitrat được biết đến như là một tinh thể không màu, dễ hòa tan ở trong nước. Dung dịch AgNO3 có chứa một lượng lớn các Ion bạc. Vì vậy, hợp chất này có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. Dung dịch nước và chất rắn của nó thường được bảo quản ở trong chai thuốc thử màu nâu. AgNO3 được sử dụng để mạ bạc, in ấn, phản chiếu, y học, nhuộm tóc, thử nghiệm ion clorua ,ion iodide và ion bromide,…

Bạc nirat không màu

Công thức phân tử: AgNO3

Tên gọi khác: Bạc đơn sắc, Bạc nitrat, Muối axit nitric [I],…

– Tính chất vật lý của Bạc Nitrat

READ:  Magnesi Carbonat - Magie Cacbonat In English

+ Tinh thể dễ vỡ, trong suốt, không có màu.

+ Hòa tan trong amoniac và nước, ít tan trong ethanol khan và gần như không hòa tan được trong axit nitric đậm đặc.

+ Dung dịch nước có tính axit yếu nhưng có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định.

Xem thêm: Tỏ Tình Bằng Công Thức Hóa Học, Thả Thính Bằng Môn Hóa Hay, Hài, Độc Nhất

– Tính chất hóa học của AgNO3

Một số phản ứng hóa học của AgNO3

Phản ứng oxi hóa khử:

Bạc nitrat là một chất oxy hóa có độ bền ở mức trung bình và có thể được khử thành bạc nguyên tố bằng nhiều chất khử mạnh hoặc trung bình. Ví dụ như N2H4 và axit photpho đều có thể khử AgNO3 tạo thành bạc kim loại.

PTHH oxi hóa khử AgNO3:

N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3

H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3

2AgNO3 + Cu → Cu[NO3]2 + 2Ag

Phản ứng phân hủy:

PTHH: AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

Tính chất hóa học của AgNO3Phản ứng với NH3:

2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 [lượng nhỏ amoniac]

AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag[NH3]2OH + NH4NO3 + 2H2O [amoniac dư]

AgNO4 phản ứng với axit:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3

AgNO3 phản ứng với NaOH:

2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O

Phản ứng với khí clo:

Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

– Ứng dụng:

Hóa phân tích:

Bạc Nitrat được sử dụng để kết tủa ion clorua và cơ sở hoạt động của bạc nitrat được sử dụng nhằm hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.

Ứng dụng của bạc nitratTrong công nghiệp:

– AgNO3 được dùng để sản xuất muối bạc khác.

– AgNO3 được dùng để tạo ra chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí mới, sàng phân tử A8x, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay để làm việc một cách trực tiếp.

– AgNO3 được dùng để làm vật liệu nhạy sáng cho phim, phim x-quang và phim ảnh.

– AgNO3 dùng để mạ bạc các linh kiện điện tử và thủ công mỹ nghệ khác và cũng được dùng rộng rãi làm vật liệu mạ bạc cho gương và phích nước.

Xem thêm: Công Thức Tính Độ Ẩm Tuyệt Đối Là Gì Cùng Cách Xác Định Giá Trị Hiện Nay

– AgNO3 được dùng để sản xuất pin bạc-kẽm.

Fe[OH]3 màu gì? Cách điều chế Sắt[III] Hidroxit

Al[OH]3 kết tủa màu gì? Tính chất của Al[OH]3

Trên đây chúng tôi đã giải đáp cho bạn về Ag3PO4 màu gì? Chúc các bạn luôn học tập tốt!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề