Cho các nhân to sau, có bao nhiêu nhân to là nhân to tiến hóa
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ? Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi? Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1 F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1 F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1 Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do: Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì: Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa? Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, dị - nhập gen
Nội dung bài giảng Các nhân tố tiến hóa tiếp theo dưới đây sẽ giúp các em nắm thêm những kiến thức cơ bản về các nhân tố tiến hóa còn lại là chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. Mời các em cùng tìm hiểu.
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các nhân tố tiến hóa còn lại là chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. 4. Chọn lọc tự nhiên 4.1. Tác động của chọn lọc tự nhiên
⇒ Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể mang kiểu gen khác nhau trong quần thể, phân hóa về sự thành thục sinh sản (khả năng kết đôi, giao phối, khả năng làm tổ, độ mắn đẻ của các cá thể trong quần thể...) Vì trong thực tế có những cá thể sinh trưởng và phát triển bình thường nhưng không có khả năng sinh sản.
4.2. Áp lực chọn lọc
4.3. Các kiểu chọn lọc a) Chọn lọc ổn định
b) Chọn lọc định hướng
c) Chọn lọc phân hóa
Lưu ý: Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các gen của quần thể, tất cả các cá thể của quần thể một cách có định hướng. 5. Các yếu tố ngẫu nhiên
Lưu ý:
Quá trình tiến hóa nhỏ chịu sự tác động của nhiều nhân tố, trong đó, mỗi nhân tố đều có vai trò nhất định đối với quá trình tiến hóa nhỏ. Nội dung video bài giảng dưới đây sẽ trình bày tóm tắt về đặc điểm , vai trò quan trọng và ý nghĩa của các nhân tố tiến hóa, mời các em cùng theo dõi.
Chúng ta sẽ tìm hiểu bài tiếp theo của phần Tiến hóa. Bài Các nhân tố tiến hóa. * Khái niệm: Nhân tố tiến hóa là làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 1. Đột biến 1.1.Tác động của đột biến
1.2. Vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa
⇒ Giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào môi trường sống.
⇒ Giá trị của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen
⇒ Đột biến làm phong phú vốn gen của quần thể.
2. Di nhập gen (dòng gen) * Khái niệm: Là sự lan truyền các alen từ quần thể này sang quần thể khác.
⇒ Mức độ thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể phụ thuộc vào số lượng cá thể nhập cư và xuất cư.
3. Giao phối không ngẫu nhiên
⇒ Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. * Lưu ý:
|