Trong toán học phép chia thường được biểu diễn trong đại số và khoa học bằng cách đặt số bị chia trên số chia với một dòng kẻ ngang đặt giữa chúng, còn được gọi là vinculum hay thanh phân số. Ví dụ, a chia b được viết là:
Có thể đọc là “a bị chia bởi b”, “a chia b”, “a trên b” hay “a phần b”. Một cách để biểu diễn phép chia trên cùng một dòng là viết số bị chia [còn gọi là tử số], rồi gạch chéo, rồi số chia [còn gọi là mẫu số] như sau:
Đây là cách thông thường để biểu diễn phép chia trong hầu hết ngôn ngữ lập trình của máy tính bởi vì nó có thể dễ dàng gõ thành một loạt các ký tự với bảng mã ASCII.
Trong bản in, người ta còn sử dụng một dạng biểu diễn giữa hai cách này, đó là sử dụng dấu gạch chéo nhưng viết số bị chia lên trên và số chia ở dưới:
a⁄bBất kỳ dạng nào ở trên đều có thể sử dụng để biểu diễn một phân số. Phân số là một dạng biểu diễn phép chia trong đó số bị chia [mẫu số] và số chia [tử số] đều là số nguyên.
Ngoài ra, một cách thông thường trong số học [không dùng dạng phân số] để thể hiện phép chia là sử dụng dấu ôben [dấu chia], ví dụ như:
{\displaystyle a\div b}Ý nghĩa của từ phép chia là gì:
phép chia nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ phép chia. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa phép chia mình
1 | 4 [toán] Một trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta có hai số, một gọi là số phải chia, một gọi là số chia, thì ta tìm được một số thứ ba g [..] |
2 | 3 phép chiaMột trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta có hai số, một gọi là số phải chia, một gọi là số chia, thì ta tìm được một số thứ ba gọi l [..] |
3 | 2 phép chia[toán] Một trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta có hai số, một gọi là số phải chia, một gọi là số chia, thì ta tìm được một số thứ ba gọi là số thương, sao cho khi nhân với số chia thì lại được số phải chia. |
4 | 1 phép chiaTrong toán học, đặc biệt là trong số học sơ cấp, phép chia [÷] là một phép toán số học. Cụ thể, nếu b nhân c bằng a, viết là: trong đó b không phải là s� [..] |
Ý nghĩa của phân chia là tách thành hai hoặc nhiều phần bằng nhau, khu vực, lớp, loại, nhóm hoặc bộ phận. Nói một cách dễ hiểu, ý nghĩa của chia là phân phối toàn
bộ sự vật cho một nhóm thành các phần bằng nhau hoặc tạo ra các phần bằng nhau. Giả sử, một đường chéo của một hình vuông chia nó thành hai tam giác có diện tích bằng nhau. Kết quả của một phép chia có thể là một số nguyên hoặc không. Đôi khi, kết quả sẽ ở dạng số thập phân. Ký hiệu được sử dụng để biểu thị sự phân chia hoặc sự phân chia là ÷, gạch chéo [/] hoặc một đường ngang [_]. Những ký hiệu này
được sử dụng để thuận tiện trong khi giải quyết các dạng bài toán và tính toán khác nhau. Ngoài ra, x / y hoặc [latex] \ frac {x} {y} [/ latex] có thể được đọc là “x theo y” hoặc “x trên y”. Ví dụ, phép chia 60 cho 5 có thể được biểu thị như sau: 60 ÷ 5 = 12 60/5 = 12 Hoặc là [latex] \ frac {60} {5} [/ latex] = 12Do đó, kết quả là như nhau trong cả ba biểu diễn. Đọc thêm:Chia ý nghĩa
Biểu tượng phân chia
Công thức toán học chia
Bốn thuật ngữ quan trọng được sử dụng trong phép toán chia là cổ tức, số chia, thương và phần dư. Công thức tính phép chia hai số là:
Cổ tức ÷ Divisor = Quotient + Phần còn lại.
Đây,
Cổ tức là số, đang được chia
Số chia là số, chia số [số bị chia] thành các phần bằng nhau
Thương số là kết quả của phép toán chia
Số còn lại là số còn lại trong phép chia.
Ví dụ: 46/5
Ở đây, 46 là cổ tức
5 là số chia
Nếu 46 chia cho 5, ta được thương là 9 và dư 1.
Bấm vào đây để biết cách chia các số một cách chi tiết.
Những điểm cần nhớ:
- Nếu một số bị chia cho 1, thì câu trả lời phải giống với số bị chia. Ví dụ: 56/1 là 56.
- Nếu số bị chia và số bị chia giống nhau, thì thương là 1. Ví dụ, 10/10 là 1.
- Nếu một cổ tức được chia cho 0, thì câu trả lời là không xác định. Ví dụ: 15/0 là không xác định.
Các vấn đề về bộ phận
Chúng ta biết rằng phép chia là một trong những phép tính số học cơ bản trong toán học. Điều này được sử dụng để giải quyết và đơn giản hóa các loại tổng và biểu thức khác nhau. Dưới đây là một số tính toán với các giải pháp liên quan đến hoạt động phân chia.
Chia 375 cho 5:
375/5 = 75
Chia 226 cho 4:
226/4 = 56,2
Chia 784 cho 14:
784/14 = 56
Ngoài ra, hãy xem qua các phép chia bao gồm các loại số và biểu thức khác nhau.
Chia phân số
Chúng ta cũng có thể thực hiện các phép chia trên phân số. Trong khi chia phân số, toán tử chia cần được chuyển thành phép nhân. Điều này có thể được hiểu theo cách tốt hơn bằng cách sử dụng ví dụ dưới đây:
Chia 2/3 cho 4/5:
Tử số = ⅔
Mẫu số = ⅘
Vì vậy, [⅔] / [⅘]
Điều này có thể được viết là:
[2/3] × [5/4]
= [1/3] × [5/2]
= 5/6
Do đó, [⅔] / [⅘] = 5/6
Tìm hiểu thêm về phân số và phép chia phân số trong toán học tại đây.
Chia số thập phân
Trong toán học, phép chia các số thập phân có thể được quan sát trong nhiều khái niệm như đại số, hình học và các khái niệm số khác. Phép chia số thập phân khá giống với phép chia phân số. Hãy xem ví dụ dưới đây để hiểu về phép chia các số thập phân.
Chia số thập phân 0,256 cho 0,08:
0,256 / 0,08
Đầu tiên, chúng ta phải biểu diễn các số thập phân đã cho dưới dạng phân số như sau:
0,256 = 256/1000
0,08 = 8/100
Như vậy, 0,256 / 0,08 = [256/1000] / [8/100]
Bây giờ, chuyển phép chia thành phép nhân như đã giải thích trong khi giải phân số.
= [256/1000] × [100/8]
= [256/80]
= 3,2
Do đó, 0,256 / 0,08 = 3,2
Chia đa thức
Không giống như số và phân số, đa thức cũng có thể được chia cho một đa thức khác. Tuy nhiên, phép chia đa thức có thể được thực hiện theo hai phương pháp. Một là phép chia dài đa thức , nó khá giống với phép chia các số nhưng biểu thức đa thức sẽ xuất hiện thay vì các số. Một phương pháp chia đa thức khác là phép chia tổng hợp.
Bấm vào đây để biết thêm thông tin về phép chia tổng hợp của đa thức cùng với các ví dụ.
Vấn đề thực hành
Dưới đây là một số bài toán thực hành về phép chia các loại số.
- Đơn giản hóa: 1286 ÷ 14
- Tính: 1,256 ÷ 0,34
- Chia 98/15 cho 65/46.
- Mỗi học sinh nhận được bao nhiêu cái bút khi chia đều 200 cái bút cho 40 học sinh
Các câu hỏi thường gặp về chia
Trong toán học, ý nghĩa của phép chia là hoạt động phép chia, tức là, để xem số lần chia một số bị chia thành một số khác. x chia cho y được viết là x / y hoặc x ÷ y. Điều này có thể được đọc là “x theo y” hoặc “x trên y”. Để chia các số đã cho, phương pháp chia dài được ưu tiên để hiểu rõ hơn, đặc biệt khi kết quả của thương không phải là số nguyên. Ba phần chính của bất kỳ quá trình phân chia nào là cổ tức, số chia và thương số. Có một tham số khác là 0 trong một số vấn đề và số nguyên trong một số, được gọi là phần dư. Có một dữ kiện trong quá trình chia luôn đúng, không phân biệt số hay biểu thức thay cho tử số hay bị chia và thực tế là bất kỳ số hoặc biểu thức nào chia hết cho 1 thì kết quả luôn bằng số hoặc biểu thức được. chia. Không, khi chia 1 cho bất kỳ số hoặc biểu thức nào, kết quả sẽ là số nguyên dương
ngoại trừ 1. Tất cả các số khác sẽ cho kết quả là số thập phân khi chúng chia 1. Chúng ta biết rằng, trong khi chia số cho phân số, phép chia phải được chuyển thành phép nhân. Do đó, 1 chia cho một nửa [tức là 1/2] có thể được thực hiện như dưới đây: 1 / [1/2] = 1 × [2/1] = 2Phép chia trong toán học có nghĩa là gì?
Làm thế nào
để bạn chia bộ phận?
3 phần của phép chia là gì?
Chia cho 1 là gì?
1 có thể được chia cho bất cứ điều gì?
1 chia nửa là gì?
Để tìm hiểu thêm về phép
Xem thêm:
- Sự khác biệt giữa động cơ xăng và diesel chuẩn nhất
- Phương trình tuyến tính trong hai biến Chú ý lớp 9 là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.
- Phương trình tuyến tính trong hai biến là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.