Bao lâu thì được cấp chứng chỉ hành nghề dược

Chứng chỉ hành nghề dược là gì? Những quy định chung về chứng chỉ hành nghề dược? Chứng chỉ hành nghề Dược có thời hạn bao lâu?

Dược sĩ vốn là nghề thuộc hệ thống y tế nhưng có chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, theo dõi điều trị bằng thuốc. Gắn liền với nghành nghề này chính là chứng chỉ hành nghề dược. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì loại chứng chỉ này có vai trò như thế nào?

Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

1. Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Thứ nhất, chứng chỉ hành nghề nói chung là gì?

Chứng chỉ hành nghề là một loại giấy phép con được cấp cho cá nhân khi cá nhân đó tốt nghiệp lớp học bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nhất định nào đó [tư vấn giám sát, kế toán, kiểm toán…].

Chứng chỉ hành nghề không phải là loại “giấy chứng nhận” về chuyên môn của người hành nghề bởi lẽ chứng chỉ hành nghề chỉ được cấp cho những người đã qua đào tạo tại các cơ sở quốc gia [các trường đại học, trung cấp, cao đẳng…] và những người hành nghề lâu năm, không vi phạm pháp luật.

Chính vì vậy bằng tốt nghiệp tại các cơ sở quốc gia mới là chứng chỉ xác nhận chuyên môn, trình độ của người hành nghề còn chứng chỉ hành nghề chỉ là tờ giấy chứng nhận, là công cụ để giám sát, thực hiện đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề.

Chứng chỉ hành nghề là công cụ để người hành nghề thường xuyên được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, các thông tin về tiến bộ khoa học – kĩ thuật, các quy định về pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề của mình.

Chứng chỉ hành nghề thường có thời hạn từ 1-3 năm tùy thuộc vào thâm niên, kinh nghiệm của người hành nghề. Người được cấp chứng chỉ hành nghề hàng năm cần tham gia các lớp học bồi dưỡng để nâng cao trình độ. Trường hợp người hành nghề vi phạm quy định có thể bị thu hồi chứng chỉ hoặc không được tiếp tục hành nghề.

Thứ hai, chứng chỉ hành nghề dược được hiểu như thế nào

Dược sĩ là một ngành nghề trong hệ thống y tế thực hiện công tác chuyên môn về Dược. Họ không chỉ bán thuốc, mà còn phối hợp với bác sĩ trong quá trình quản lý bệnh tật và theo dõi việc điều trị bằng thuốc của bệnh nhân. Ngoài ra, Dược sĩ còn có nhiệm vụ giải thích đơn thuốc của bác sĩ, tư vấn sử dụng thuốc và thực hiện nghiên cứu, bào chế các loại thuốc.

Chứng chỉ hành nghề Dược được xem là giấy thông hành của người học Dược, dù bạn học trường nào, hệ trung cấp Dược, Cao đẳng Dược hay Đại học chuyên ngành Dược thì đều cần phải có chứng chỉ hành nghề. Bởi đây là ngành liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con người do đó khi có chứng chỉ hành nghề các Dược sĩ sẽ đủ tư cách làm việc và theo đuổi trọn đời với nghề Dược.

Như vậy, chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền [Bộ Y tế] cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn theo quy định để kinh doanh dược và hoạt động dược lâm sàng [hoạt động nghiên cứu khoa học và thực hành dược về tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc].

– Chứng chỉ hành nghề dược trong tiếng anh là Certificate of pharmacy practice

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê bằng dược sĩ và hướng dẫn soạn thảo

2. Những quy định chung về chứng chỉ hành nghề dược:

Theo Luật dược năm 2016 quy định về chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Những vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược

1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.

2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược

1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn [sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn] được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a] Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ];

b] Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c] Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d] Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ] Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e] Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g] Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h] Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i] Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k] Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l] Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam [sau đây gọi chung là cơ sở dược]; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a] Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b] Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c] Đối với người có văn bằng chuyên môn theo quy định thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a] Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b] Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.

Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược

1. Chứng chỉ hành nghề dược được cấp không đúng thẩm quyền.

2. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược của mình.

3. Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

4. Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

5. Cá nhân có từ 02 Chứng chỉ hành nghề dược trở lên.

6. Người có chứng chỉ hành nghề cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược.

7. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng một trong các Điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định.

8. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục.

9. Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

10. Vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề dược gây hậu quả đến tính mạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

11. Đã bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước Chứng chỉ hành nghề dược từ 02 lần trở lên đối với một hành vi vi phạm.

Quản lý chứng chỉ hành nghề dược

1. Việc thừa nhận Chứng chỉ hành nghề dược giữa các nước được thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là một bên, Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Nội dung cơ bản của Chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:

a] Thông tin cá nhân của người hành nghề dược;

b] Văn bằng chuyên môn;

c] Hình thức hành nghề;

d] Phạm vi hoạt động chuyên môn;

đ] Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét duyệt hoặc hình thức thi; thời gian thi trong trường hợp cấp theo hình thức thi;

e] Ngày cấp, cơ quan cấp, ngày có hiệu lực.

3. Chính phủ quy định chi Tiết hồ sơ; thủ tục cấp, cấp lại, Điều chỉnh nội dung, thu hồi và mẫu Chứng chỉ hành nghề dược; cơ sở đào tạo, chương trình, nội dung, thời gian đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược; chuẩn hóa văn bằng chuyên môn và các chức danh nghề nghiệp; mẫu giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược; mẫu giấy xác nhận về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn phù hợp; thời gian thực hành đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học; việc cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi.

3. Chứng chỉ hành nghề Dược có thời hạn bao lâu?

Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược. Trên Chứng chỉ hành nghề dược ghi đầy đủ phạm vi hành nghề mà người có Chứng chỉ hành nghề dược đáp ứng Điều kiện và được phép hành nghề. Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước.

Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi người hành nghề chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án hoặc không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

Như vậy, chứng chỉ hành nghề là một trong những giấy tờ được cấp khi cá nhân có đầy đủ trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm nghề nghiệp nào đó, cơ quan cấp là cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp của ngành nghề đó.

Video liên quan

Chủ Đề