Cấu trúc xin phép ai đó làm gì tiếng Anh

Chú ý: Mẫu câu này cũng có thể chuyển thành : Vてもよい、Vてもかまわない và Vてもいい. Trong trường hợp hẹn giờ ai đó thì không thể sử dụng cấu trúc này. Ngoài ra thì cách nói「…なくてもいい」 mang nghĩa là “không cần phải làm….”

Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 2

てもよろしい(ですか/でしょうか)temoyoroshii [desuka/ deshouka]

Cách kết hợp: Vて+てもよろしい(ですか/でしょうか)

Diễn tả ý nghĩa xin phép được làm gì đó một cách lịch sự, thường dùng để nói với những người bậc trên mình.

Ví dụ

これをお使いしてもよろしいでしょうか。
Tôi có thể dùng cái này được không?

明日、僕も参ってもよろしいですか。
Ngày mai tôi cũng đến có được không?

Chú ý: Thường dùng chung với kính ngữ. Đây là cách nói lễ phép hơn của「てもいい」 . Ngoài ra thì「でしょうか」 là cách nói lễ phép hơn 「ですか」.

Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 3

させてください [sasetekudasai]

Cách kết hợp: Vさせ+てください

Diễn tả ý nghĩa người nói yêu cầu xin được phép làm một hành động nào đó.

Ví dụ

風邪を引いてしまったので今日だけ休ませてください。
Vì tôi bị ốm nên hãy cho tôi nghỉ hôm nay thôi.

ちょっと考えさせてください。
Hãy cho phép tôi nghĩ một chút.

Chú ý: Cấu trúc này cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép.

Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 4

させてほしい(んだけれど)sasetehoshii [ndakeredo]

Cách kết hợp: Vさせてほしい(んだけれど)

Diễn tả sự xin phép được làm một hành động nào đó của người nói.

Ví dụ

調子が悪いので、今日だけ休ませてほしいんだけれど。
Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.

山田君と私にこの仕事を任せてほしいんだけれど。
Làm ơn hãy giao phó công việc này cho tôi và Yamada.

Chú ý: “んだけれど” có thể thay bằng “んですが”

Ứng dụng các mẫu câu xin phép tiếng Nhật theo tình huống

Xin vào lớp tiếng nhật

Để xin phép vào lớp, các bạn chờ cho giáo viên ngắt lời giảng thì nói : 

すみません、入ってもいいですか sumimasen, haitte mo ii desuka [sư mi ma sen, hai ít tê mố ii đề sự cá] : xin lỗi thầy em vào lớp được không ạ?

Xin phép ra ngoài trong tiếng Nhật

Khi đang ở trong lớp chúng ta có thể xin ra ngoài bằng mẫu câu : 

すみません、ちょっと 出てもいいですか。sumimasen, chotto detemo ii desuka

Xin lỗi em có thể ra ngoài một chút được không ạ?

xin phép về trước trong tiếng nhật

chúng ta có thể nói như sau :

ちょおと用事がありますから、早く帰らせてもいいですかchotto youji ga arimasukara, hayaku kaerasete mo ii desuka

Vì có việc bận, nên tôi xin phép về sớm được không ạ.

Xin nghỉ bằng tiếng nhật

Để xin phép nghỉ học bằng tiếng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau : 

風をひきましたから、今日は休んでもいいですか/今日休ませてもいいですか。kaze wo hikimashita kara, kyou ha yasundemo iidesuka / kyou yasumasete mo ii de su ka

Em bị cảm, nên em xin nghỉ hôm nay được không ạ? / Hôm nay cho em nghỉ được không ạ?

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc させていただきます để thể hiện ý kính ngữ : 

風をひきましたから、今日休ませていただきますkaze wo hikimashitakara, kyou yasumasete itadakimasu.

Vị bị cảm nên em xin phép được nghỉ hôm nay

Xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật : 

Để xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật các bạn có thể dùng mẫu câu sau : 

バイクが故障しましたから、ちょっと遅刻してもいいですか。bakuga koshou shimashita kara, chotto chikoku shitemo ii desuka

Xe máy em bị hỏng, nên em xin phép tới muộn một chút được không ạ?

Xin phép về sớm bằng tiếng nhật : 

để xin phép về trước trong tiếng nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :

ちょっと用事がありますから、早く帰らせてもいいですか。chotto youji ga arimasu kara, hayaku kaerasetemo ii desuka.

Vì có việc riêng, nên em xin phép cho em về sớm được không ạ?

Xin nghỉ phép bằng tiếng Nhật

Để xin nghỉ phép bằng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau đây : 

21日はちょっと用事がありますので、有給(休暇)をとってもいいですかnijuu ichi nichi ha chotto youji ga arimasu node, yuukyuu [kyuuka] wo totte mo ii desuka

Ngày 21 này tôi có chút việc bận, tôi có thể lấy ngày phép [nghỉ có lương] được không ạ?

Cách xin nghỉ ốm bằng tiếng Nhật

Khi bị ốm, các bạn có thể xin nghỉ làm hoặc nghỉ học bằng mẫu câu sau : 

風邪をひきました / 具合が悪い ので、今日は休んでもいいですかkaze wo hikimashita / guai ga warui node, kyouha yasundemo ii desuka

Tôi bị cảm / tôi không được khỏe, tôi xin phép được nghỉ hôm nay được không ạ

Xem thêm :

Ngữ pháp chỉ sự suy đoán

Ngữ pháp chỉ ý chí, trí hướng

Trên đây nội dung  tổng hợp các mẫu câu thể hiện sự xin phép trong tiếng Nhật. Tự học online hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

  • Học minna no nihongo bài 32
  • 25 từ tiếng Nhật thú vị có thể bạn chưa biết

Ngữ pháp させてください, xin phép. Chào các bạn, để trợ giúp cho các bạn trong việc tra cứu ngữ pháp tiếng Nhật. Tự học online xin được giới thiệu với các bạn các cấu trúc tiếng Nhật theo các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Trong bài viết này, Tự học online xin được giới thiệu tới các bạn cách sử dụng của cấu trúc ngữ pháp Ngữ pháp させてください, xin phép

Cấu trúc ngữ pháp させてください

Cấp độ : ngữ pháp N3

Cách chia :

Vさせる:

Nhóm I: Vu→a+せる. Đuổi đuôi u thành đuôi a rồi thêm seru. 行く -> 行かせる。飛ぶ->飛ばせる

Nhóm II: Vる+させる。

Ví dụ :

食べる -> 食べさせる。

Nhóm III: する→させる/ くる→こさせる

V(さ)せてくださいV(さ)せてもらえますかV(さ)せてもらえませんか

Giải thích ý nghĩa :

Diễn đạt ý nghĩa yêu cầu được phép [làm gì đó], bằng cách kết hợp thể sai khiến với những lối nói dùng khi nhờ cậy như “ください ” , “もらえませんか” …

Mẫu câu này được dùng để xin phép thực hiện hành động nào đó một cách lịch sự. Và cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép như trong ví dụ 4

V(さ)せてください : hãy cho phép tôi làm …V(さ)せてもらえますか Cho tôi làm nhé

V(さ)せてもらえませんか : Cho tôi làm được không?

てもらえますか và もらえませんか được dùng tương đương như ください mang ý nghĩa xin phép.

Ví dụ :

ちょっと気分が悪いので早く帰らせてください。ちょっときぶがわるいのではやくかえらせてください。

Tôi thấy hơi khó chịu trong người, xin hãy cho tôi về sớm.

あなたの会社のお話を聞かせてください。あなたのかいしゃのおはなしをきかせてください。

Xin hãy cho tôi nghe chuyện công ty của anh.

手を洗わせてください。てをあらわせてください。

Cho phép tôi rửa tay

A : 私はご馳走しますよ。 B :  いや、いつもご馳走になってばかりですので、今回は 私に払わせてくださいA : わたしは ごちそうしますよ。B:いや、いつもごちそうになってばかりですので、こんかいは わたしに はらわせてください

A : Tôi đãi đó nhé. B : Không được, lần nào anh cũng đãi rồi. Lần này xin hãy để tôi trả.

Cấu trúc させていただきます

Cấu trúc させていただきます sasete itadakimasu là cấu trúc xin phép dạng kính ngữ của cấu trúc させてください sasete kudasai. Ý nghĩa của cấu trúc này là : cho phép tôi được làm gì đó. 

Ví dụ : 

欠席させていただきます。kesseki sasete itadakimasu : cho phép tôi vằng mặt

キャンセルさせて頂きます。kyanseru sasete itadakimasu : cho phép tôi được hủy đơn hàng.

Cấu trúc させていただけませんか

cấu trúc させていただけませんか sasete itadakemasenka là một dạng xin phép kính ngữ lịch sự ơn của câu させていただきます. Nghĩa của câu này là : liệu tôi có thể xin phép … được không ạ?

Ví dụ : 

早退させていただけませんか soutai sasete itada kemasenka : Có thể cho tôi về sớm được không ạ?

Ngoài cách nói này, các bạn có thể tham khảo thêm các cách nói xin phép khác trong bài viết : Tổng hợp cách nói xin phép trong tiếng Nhật.

Trên đây là nội dung bài viết : Ngữ pháp させてください. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác bằng đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

  • Học minna no nihongo bài 29
  • Tiếng Nhật thực dụng chủ đề bữa ăn

Tham khảo :

Luyện thi TOEIC, Luyen thi TOEIC

Học tiếng anh online tốt nhất

Trung tâm dạy tiếng anh

Tiếng anh giao tiếp thông dụng

Nghe tiếng anh online

Học tiếng anh giao tiếp

• Can + S + V..?
 

Ex: Mom, Can I go out, please? Con có thể ra ngoài được không mẹ?
 

• May + S + V…?
 

Ex: May I open the window, please? Mình mở cửa nhé?
 

• Please, can I have a look at your photo album? Tôi xem albulm ảnh của bạn được không?
 

• Please, may I taste that hot spicy dish? Tôi có thể nếm món cay kia được chứ?
 

• Do you mind if clause…?

Ex: Do you mind if I smoke? Bạn không phiền nếu tôi hút thuốc chứ?


• Would you mind if clause…?

Ex: Would you mind if I asked you something? Bạn không phiền nếu tôi hỏi một chút chứ?

• Is it okay if clause…?

Ex: Is it ok if I sit here? Tôi ngồi đây có được không? 

• Would it be all right if clause…?

Ex: Would it be right if I borrowed your mobile Phone? Tôi mượn điện thoại di động của bạn có

• Yes, please do. Ừ, bạn dùng đi/ làm đi.

• Sure, go ahead. Tất nhiên, cứ làm đi.

• Sure. Tất nhiên rồi.

• No problem. Không có gì.

• Please feel free. Ừ, cứ thoải mái/ tự nhiên đi.

KHÔNG CHO PHÉP:


• No, please don’t : Không, đừng làm vậy.


• I’m sorry, but that’s not possible: Tôi xin lỗi, nhưng đó là điều không thể.

• I\'m afraid, but you can\'t: Tôi e rằng bạn không nên lèm điều đó.

• Sorry, I can’t accept it: Xin lỗi, tôi không thể chấp nhận điều đó

Tags: trung tâm tiếng anh, trung tâm dạy tiếng anh, học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp thông dụng, nghe tiếng anh online, học tiếng anh online tốt nhất

Video liên quan

Chủ Đề