Các phương pháp cân bằng phương trình hóa học lớp 8

Đối với môn Hóa học thì việc cân bằng phương trình là điều kiện đầu tiên để làm bài tập Hóa Học những nó lại gây ra nhiều khó khăn cho các bạn học sinh. Thực ra, việc cân bằng phương trình hoàn toàn không khó đối với phản ứng Hóa học từ các chất, hợp chất đơn giản. Tuy nhiên, có những phương trình mà nhiều chất tham gia, nhiều sản phẩm làm cho học sinh bị rối không thể cân bằng. Dưới đây là vài phương pháp giúp học sinh cân bằng phương trình hóa học nhanh và chính xác nhất.

Trước hết học sinh cần ghi nhớ trình tự cân bằng một phương trình Hóa học:

Bước 1: cân bằng nhóm nguyên tử [OH, NO3, SO4, CO2, PO4..]

Bước 2: cân bằng nguyên tử Hidro

Bước 3: cân bằng nguyên tử Oxi

Bước 4: cân bằng các nguyên tố còn lại.

1. Phương pháp từ nguyên tố chung nhất

Có nghĩa là nguyên tố nào có mặt trong hầu hết các hợp chất trong phương trình cần cân bằng thì chúng ta sẽ chọn để cân bằng hệ số các phân tử trước.

Vd: Cu + HNO3 -> Cu[NO3]2 + NO + H20

Trong phương trình này, nguyên tố Oxi xuất hiện nhiều nhất trong hầu hết các hợp chất nên sẽ cân bằng Oxi trước, rồi tới các nguyên tố khác.

Vế trái có 8 oxi, vế phải có 3 oxi. Vậy bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, suy ra hệ số của HNO3 là 24/3=8

Vậy phản ứng cân bằng là: 3Cu + 8HNO3 = 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

2. Cân bằng theo trình tự Kim loại – Phi kim

Cân bằng phương trình hóa học nhanh theo phương pháp này có nghĩa là cân bằng theo trình tự cân bằng số nguyên tử của kim loại trước rồi tới phi kim, sau đó tới Hidro và tới oxi.

Vd: CuFeS2 + O2 -> CuO + Fe2O3 + SO2

Do nguyên tử Cu đã cân bằng nên thứ tự cân bằng đầu tiên sẽ là: Fe sau đó sẽ là Cu, S, O rồi nhân đôi các hệ số ta có kết quả là:

4CuFeS2 + 13O2 = 4CuO + 2 Fe2O3 + 8SO2

3. Phương pháp dùng hệ số thập phân

Phương pháp này áp dụng như sau: đặt hệ số vào các chất tham gia phản ứng, có thể là số nguyên tố hoặc là phân số miễn sao cho số nguyên tử ở cả hai vế đều bằng nhau. Sau đó nhân lên để khử mẫu số chung ở 2 vế.

Vd: Fe + O2 -> Fe2O3

Trước tiên ta thêm hệ số vào sẽ thành : 2Fe + 3/2O2 -> Fe2O3

Lúc này số nguyên tử ở 2 vế đã bằng nhau. Sau đó chúng ta nhân lên để khử mẫu, ở phương trình sẽ nhân lên cho 2.

Kết quả là: 4Fe + 3O2 = 2Fe2O3

4. Phương pháp chẵn lẻ

Một trong những cách để cân bằng phương trình hóa học nhanh nữa là phương pháp chẵn lẻ, được áp dụng như sau: Khi mà một phương trình phản ứng đã cân bằng có nghĩa là số nguyên tử của nguyên tố ở vế phải sẽ bằng với số nguyên tử của nguyên tố ở vế trái, đồng nghĩa là số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái chẵn thì số nguyên tử của nguyên tố đó ở vế phải cũng phải chẵn. Cho nên nếu trong phương trình mà nếu một trong số những số nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào còn lẻ thì phải nhân đôi.

Vd: Ta lấy lại ví dụ ở trên: Fe + O2 -> Fe2O3

Vế trái số nguyên tử của Fe lẻ còn bên phải thì chẵn nên ta nhân Fe ở vế trái lên 2. Còn oxi ở vế trái thì chẵn, vế phải thì lẻ, nên ta cũng nhân 2 cho số nguyên tử oxi ở vế phải.

2Fe + O2 -> 2Fe2O3

Đến đây số nguyên tử của cả 2 bên đều đã chẵn, ta chỉ việc cân bằng lại cho sô nguyên tử của 2 bên bằng nhau.

4Fe + 3O2 = 2Fe2O3

5. Phương pháp đại số

Học sinh đặt hệ số a, b, c… lần lượt vào các công thức ở 2 vế của phương trình và thiết lập các phương trình toán học chứa các ẩn trên theo nguyên tắc số nguyên tử của nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Bạn sẽ được 1 hệ phương trình chứa các ẩn, giải hệ phương trình này và đưa hệ số tương ứng tìm dược vào phương trình phản ứng và khử mẫu [nếu cần].

Với bài toán cân bằng phương trình hóa học FeS2 + O2 –> Fe2O3 + SO2, ta thấy, ở vế trái số nguyên tử O2 là chẵn với bất kỳ hệ số nào trong khi đó vế phải, trong SO2 oxi là chẵn nhưng trong Fe2O3 là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ số còn lại. 2Fe2O3 –> 4FeS2 –> 8SO2 + 11O2, thay vào PTPU ta được phương trình cân bằng là 4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2.

Cân bằng phương trình Hóa Học ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả của việc giải các bài tập. Bên cạnh 5 cách làm phổ biến trên, học sinh có thể sử dụng thêm phương pháp nguyên tử nguyên tố, phương pháp hóa trị tác dụng,…. Hi vọng rằng, những thông tin chia sẻ ở bài viết sẽ giúp các học sinh tự tin giải bài tập cân bằng phương trình Hóa Học chính xác hơn.

Tham khảo thêm:

♦ Phương pháp để nhớ lâu Bảng tuần hoàn Hóa học hiệu quả

♦ Góc học tập: Tìm hiểu môn Hóa qua các câu hỏi thực tiễn hay

Cân bằng phương trình Hóa học lớp 8

  • A. Cân bằng phương trình hóa học là gì?
  • B. Cách cân bằng phương trình hóa học
    • 1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.
    • 2. Phương pháp đại số
    • 3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
  • C. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải
    • Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
    • Đáp án cân bằng phương trình hóa học
    • Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học
    • Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học
    • Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát
    • Dạng 5*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
  • D. Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau

Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được VnDoc biên tập, tổng hợp và đăng tải hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình Hóa học từ cơ bản đến nâng cao các phương trình hóa học sẽ thường xuyên xuất hiện ở các nội dung bài học, cũng như trong các nội dung ôn tập kiểm tra.

Hy vọng với bài tập phương trình cân bằng này sẽ giúp các bạn học sinh biết cách cân bằng phản ứng từ các phản ứng từ đơn giản đến phức tạp trong nội dung Hóa 8, từ đó vận dụng làm các câu hỏi bài tập liên quan, đồng thời học tốt môn Hóa học lớp 8.

Để chuẩn bị cho học kì năm học mớisắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề luyện tập, ôn tập năm 2022 - 2023 sát nhất:

  • 10 đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2021 - 2022 Có đáp án
  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
  • Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

Hy vọng qua Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 sẽ giúp các bạn dễ dàng cân bằng cũng như nắm được các phương trình hóa học cơ

A. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng cao một cách dễ dàng.

B. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Hướng dẫn cân bằng phản ứng

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau:

P + O2 → P2O5

Hướng dẫn cân bằng phương trình

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

P + O2 → P2O5

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên từ

Vế trái: 1 nguyên tử P, 2 nguyên tử O

Vế phải: 2 nguyên tử P, 5 nguyên tử O

Làm chẵn số nguyên tử O là nguyên tố có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nguyên tử O ở hai vế, thêm hệ số 5 vào O2 và hệ số 2 vào P2O5 ta được:

P + O2 -------→ 2P2O5

Cân bằng số nguyên tử P haii vế, thêm hệ số 4 vào P ta được

4P + 5O2 -------→ 2P2O5

Bước 3. Viết phương trình hóa học

4P + 5O2 → 2P2O5

Ví dụ 3: Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H

Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H

Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được

Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe[OH]3 và hệ số 3 vào H2O ta được:

2Fe[OH]3 ------→ Fe2O3 + H2O

Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng

Bước 3: Viết phương trình hóa học

2Fe[OH]3 ------→ Fe2O3 + H2O

Ví dụ 4: Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau:

Al2[SO4]3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3

Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Al2[SO4]3 + BaCl2 -------→ BaSO4 + AlCl3

Bước 2:Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl

Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl

Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4 hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4 ta được.

Al2[SO4]3 + BaCl2 -------→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được

Al2[SO4]3 + 3BaCl2 -------→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được:

Al2[SO4]3 + 3BaCl2 -------→ 3BaSO4 + 2AlCl3

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Al2[SO4]3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Chú ý:

Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số.

Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất.

Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O [1]

Hướng dẫn cân bằng phản ứng

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, [khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau].

Cu: a = c [1]

S: b = c + d [2]

H: 2b = 2e [3]

O: 4b = 4c + 2d + e [4]

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt [3], chọn e = b = 1 [có thể chọn bất kỳ hệ số khác].

Từ pt [2], [4] và [1] => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 [tức là ta đang quy đồng mẫu số].

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Ví dụ 2. Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây

Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O

Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Đưa hệ số được kí hiệu a, b, c, d, e vào trước công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng ta được

aCu + bHNO3 → cCu[NO3]2 + dNO2 + eH2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn, a, b, c, d, e ở trên

Cu: a= c [1]

H: b = 2e [2]

N: b = 2c + d [3]

O: 3b = 6c + 2d + e [4]

Bước 3. iải hệ phương trình bằng cách:

Ở bước này, ta sẽ gán hệ số bất kì bằng 1, sau đó dựa vào các phương trình cuả hệ để giải ra các ẩn.

Chọn: a = c = 1, từ phương trình [2], [3], [4] ta rút ra được hệ số phương trình

b = 2+ d => 3b = 6 + 3d

3b = 6 + 2d + e 3b = 6 + 2d + e

3d = 2d + e => d= e = 1/2b [5]

Từ phương trình [4], [5] ta có phương trình:

3b = 6 + 2.1/2b + 1/2b 3b = 6 + 3/2b 3/2b = 6 b = 4

Thay vào ta có d = e = 2

Giải hệ phương trình cuối cùng ta có: a = 1, b = 4, c = 1, d = 2, e = 2

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh

Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron

  • Quy tắc xác định số Oxi hóa trong phản ứng Oxi hóa khử.

Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất :

Số oxi hóa của H là +1 [trừ các hợp chất của H với kim loại như KH, BaH2, thì H có số oxi hóa –1].

Số oxi hóa của O là –2 [trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2].

Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.

Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

  • Các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

Bước 2. Viết phương trình:

Khử [Cho electron]

Oxi hóa [nhận electron]

Bước 3. Cân bằng electron: Nhân hệ số để

Tổng số electron cho = tổng số electron nhận

Bước 4. Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự

Kim loại [ion dương]

Gốc axit [ion âm]

Môi trường [axit, bazo]

Nước [cân bằng H2O là để cân bằng hidro]

Bước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế [phải bằng nhau]

Ví dụ: Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây:

Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO + H2O

Hướng dẫn giải chi tiết

Xác định sự thay đổi số oxi hóa

Cuo + HN+5O3→ Cu+2[NO3]2 + N+2O + H2O

Sau đó thêm 6 gốc NO3- [tron đó N không thay đổi số oxi hóa] nghĩa là tất cả có 8HNO3

Cuối cùng ta có

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO↑ + 4H2O

C. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống.

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1] MgCl2 + KOH → Mg[OH]2 + KCl

2] Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + H2O

3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4] FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O

6] Cu[NO3]2 + NaOH → Cu[OH]2 + NaNO3

7] P + O2 → P2O5

8] N2 + O2 → NO

9] NO + O2 → NO2

10] NO2 + O2 + H2O → HNO3

11] Na2O + H2O → NaOH

12] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

13] Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

14] Mg[OH]2 + HCl → MgCl2 + H2O

15] FeI3 → FeI2 + I2

16] AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

17] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

18] Ag + Cl2 → AgCl

19] FeS + HCl → FeCl2 + H2S

20] Pb[OH]2 + HNO3 → Pb[NO3]2 + H2O

21] NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O.

22] NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

23] BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ NaCl

24] SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + HCl

25] MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

Đáp án cân bằng phương trình hóa học

1] MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2 + 2KCl

2] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4] FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

6] Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaNO3

7] 4P + 5O2 → 2P2O5

8] N2 + O2 → 2NO

9] 2NO + O2 → 2NO2

10] 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11] Na2O + H2O → 2NaOH

12] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13] Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14] Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15] 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16] 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

18] 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19] FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20] Pb[OH]2 + 2HNO3 → Pb[NO3]2 + 2H2O

21] 2NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

22] 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2.

23] BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl

24] SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl

25] MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học

a] Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O

b] H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?

c] ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?

d] Mg + ?HCl → ? +?H2

e] ? H2 + O2 → ?

f] P2O5 +? → ?H3PO4

g] CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O

h] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án cân bằng phương trình

a] Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O

b] H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

c] 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d] Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

e] 2H2 + O2 → 2H2O

f] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

g] CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

h] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3.Lập phương trình hóa học của các phản ứng

Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic [H2CO3]

Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ [H2SO3]

Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2

Điphotpho + nước → Axit photphoric [H3PO4]

Đồng [II] oxit + hiđro → Chì [Pb] + H2O

Đáp án cân bằng phương trình

CO2 + H2O → H2CO3 [1]

[kém bền]

SO2 + H2O → H2SO3 [2]

[kém bền]

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O [3]

P2O5 + H2O → 2H3PO4 [4]

CuO + H2 → Cu + H2O [5]

Dạng 4. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] Na + O2 → Na2O

b] P2O5 + H2O → H3PO4

c] HgO → Hg + O2

d] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a] 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]

b] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c] 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [lý giải tương tự câu a], Oxi phải để ở dạng phân tử]

d] 2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu]

Dạng 5. Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1] CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2] CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3] CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O

4] CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O

5] CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đán án

Dạng 6*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1] FexOy + H2 → Fe + H2O

2] FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + H2O

4] M + H2SO4 → M2[SO4]n + SO2 + H2O

5] M + HNO3 → M[NO3]n + NO + H2O

6] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + SO2 + H2O

7] Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NxOy + H2O

Đáp án

1] FexOy + yH2 → xFe + yH2O

2] FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

[3] 2FexOy +2yH2SO4 → xFe2[SO4]2y/x + 2yH2O

4] 2M + 2nH2SO4 → M2[SO4]n + nSO2 +2nH2O

5] M + 2nHNO3 → M[NO3]n + 2nNO + H2O

7] [5x - 2y] Fe3O4 + [46x - 18y] HNO3 → 3[5x - 2y] Fe[NO3]3 + NxOy + [23x - 9y]H2O

D. Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau

  • Al + HNO3 → Al[NO3]3 + H2O + NO2
  • Fe + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
  • Fe + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
  • Fe + HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O
  • Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O
  • Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + N2O + H2O
  • Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
  • Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O
  • Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO + H2O
  • Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O
  • Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NO + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
  • FeO + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
  • Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
  • KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
  • Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO + H2O
  • Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NH4NO3 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + N2 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO2 + H2O
  • Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
  • AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → [NH4]2CO3 + Ag + NH4NO3
  • Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O
  • Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
  • Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2O + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

....................................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc tài liệu: Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án. Nội dung tài liệu đưa ra chi tiết từng phương pháp cân bằng phản ứng hóa học, kèm theo các ví dụ cụ thể. Đặc biệt có thêm các phần dạng câu hỏi bài tập cân bằng. Giúp bạn đọc vận dụng kĩ năng giải bài tập một cách tốt nhất.

Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề