Bút toán phân bổ chi phi trả tuoc
Cuối mỗi kỳ, kế toán phải thực hiện các bút toán phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, chi phí trả trước dài hạn và khấu hao tài sản cố định. Show
Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên tại lớp học kế toán thực hành Kế toán Lê Ánh sẽ tổng hợp những quy định, lưu ý về các khoản chi phí trả trước, khấu hao tài sản cố định. \>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết ghi sổ chi phí sản xuất, kinh doanh I. QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC, THỜI GIAN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Cách định khoản khi mua Công cụ, dụng cụ như sau: Nợ TK 153 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111, 112, 331…. Khi xuất công cụ dụng cụ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 242 Có TK 153 Hàng tháng, khi phân bổ công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 642, 641, 627… Có TK 242 Quy định về chi phí trả trước, khấu hao tài sản cố định II. CÁCH KIỂM TRA SỐ LIỆU TRÊN TÀI KHOẢN 142, 242 VÀ 214Khi lập báo cáo tài chính, kế toán cần đối chiếu số liệu trên tài khoản 142, 242, 214 với các bảng phân bổ chi phí trả trước và bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định của từng tháng.
Trên đây là những lưu ý về các khoản chi phí trả trước, khấu hao tài sản cố định. Mong rằng bài viết hữu ích với các bạn đang học và theo nghề kế toán! Nếu các bạn quan tâm tới kế toán xây dựng có thể xem thêm: Toàn bộ quy trình hạch toán chi phí xây dựng mà kế toán cần biết Để nhanh chóng thành thạo nghiệp vụ kế toán, bạn có thể tham gia khóa học kế toán tại Trung tâm Lê Ánh Ngoài chương trình đào tạo kế toán, Trung tâm Lê Ánh tổ chức các khóa học xuất nhập khẩu tphcm và hà nội được giảng dạy bởi các chuyên gia hàng đầu trong ngành xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng tham khảo tại website chuyên môn: xuatnhapkhauleanh.edu.vn Tại trường Ngày kế toán, người dùng điền ngày bất kỳ của tháng mà người dùng muốn xử lý sổ đến tháng đó, sau đó bấm Tạo bút toán. Bước 3: Kiểm tra lại thông tinSau khi xử lý xong, hệ thống sẽ hiển thị ra kết quả những bút toán khấu hao mới được vào sổ, người dùng kiểm tra lại thông tin. Note Hệ thống chỉ xử lý vào sổ cho các bút toán chưa vào sổ tính đến thời gian điền trên trường Ngày kế toán. Những bút toán đã vào sổ trước đó sẽ không được cập nhật lại. Nếu muốn cập nhật lại thay đổi cho các tài sản/chi phí trả trước, người dùng vào B. Hệ thống danh mục, chọn tài sản hoặc chi phí trả trước, sau đó mở mã tài sản để hủy hết các bút toán đã vào sổ trước đó. Sau đó vào để xử lý vào sổ lại. Không phải khoản chi phí nào trong doanh nghiệp cũng được hạch toán hết vào chi phí trong kỳ, có những khoản chi phí cần được phân bổ trong nhiều kỳ để đánh giá được chính xác tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Không phải khoản chi phí nào trong doanh nghiệp cũng được hạch toán hết vào chi phí trong kỳ, có những khoản chi phí cần được phân bổ trong nhiều kỳ để đánh giá được chính xác tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Vậy cách hạch toán chi phí trả trước như thế nào? Chi phí trả trước là khoản chi doanh nghiệp dùng để mua công cụ dụng cụ hay tài sản phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không sử dụng hết ngay mà cần đến nhiều kỳ. Vì vậy, khoản chi phí này không được tính luôn vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mà kế toán sẽ tiến hành phân bổ. Vậy cụ thể hơn về cách hạch toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 như thế nào? Cùng SAPP Academy giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới đây nhé! 1. Tài khoản sử dụng hạch toán chi phí trả trước
Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ sẽ được phân bổ trong nhiều kỳ Chi phí trả trước đã được kết chuyển vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa được tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
Tự Học ACCA Từ Đầu Như Thế Nào – Hướng Dẫn Chi Tiết#Điều Kiện Đăng Ký Thi Chung Chi ACCA #Điều Kiện Học ACCA Tìm Kiếm Nguồn Hoc Bong ACCA2. Hạch toán chi phí trả trước theo Thông tư 133Thông thường, doanh nghiệp sẽ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí trả trước sau đây. 2.1. Hạch toán phát sinh tăng chi phí trả trướcCó 2 trường hợp xảy ra khi kế toán tiến hành hạch toán chi phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong nhiều kỳ: trường hợp thuế GTGT được khấu trừ và trường hợp thuế GTGT không được khấu trừ.
Nợ TK 242: Chi phí trả trước chưa thuế GTGT Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 153, 331, 338: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 242: Tổng giá trị chi phí trả trước đã bao gồm thuế GTGT Có các TK 111, 112, 153, 331, 338: Tổng giá trị chi phí trả trước đã bao gồm thuế GTGT
Nợ các TK 154, 635, 642: Giá trị chi phí trả trước cho 1 kỳ Có TK 242: Giá trị chi phí trả trước cho 1 kỳ 2.2. Hạch toán chi phí trả trước trong trường hợp doanh nghiệp thuê TSCĐ, cơ sở hạ tầngKhi doanh nghiệp thuê TSCĐ hay cơ sở hạ tầng theo phương thức trả trước và phân bổ nhiều kỳ để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra: Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp, cụ thể như sau:
Nợ TK 242: Giá trị TSCĐ, cơ sở hạ tầng thuê chưa thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 242: Tổng giá trị thuế TSCĐ, cơ sở hạ tầng đã bao gồm thuế GTGT Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thuế TSCĐ, cơ sở hạ tầng đã bao gồm thuế GTGT 2.3 Hạch toán chi phí trả trước khi sử dụng hoặc cho thuê CCDC, bao bìKhi xuất kho công cụ, dụng cụ ra cho thuê hay sử dụng, kế toán cần hạch toán các nghiệp vụ có liên quan như sau:
Nợ TK 242: Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho
Nợ TK 154, 635, 642: Chi phí phân bổ trong kỳ Có TK 242: Chi phí phân bổ trong kỳ 2.4. Hạch toán chi phí trả trước khi đầu tư mua TSCĐ, bất động sản đầu tư trả dần (trả góp)
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ (số tiền thanh toán ngay) Nợ TK 217: Giá bất động sản đầu tư (số tiền thanh toán ngay) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242: Giá trị tiền trả chậm (được tính = Tổng giá trị thanh toán - Số tiền thanh toán ngay - Thuế GTGT được khấu trừ) Có TK 331: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 331: Giá trị tiền phải trả định kỳ (bao gồm tiền gốc, lãi trả góp) Có TK 111, 112: Giá trị tiền phải trả định kỳ (bao gồm tiền gốc, lãi trả góp)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 242: Chi phí trả trước 2.5. Hạch toán đưa vào chi phí trả trước những chi phí sửa chữa lớn tài sản cố địnhTrường hợp doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, khi phát sinh kế toán tiến hành phân bổ vào nhiều kỳ kế toán.
Nợ TK 242: Chi phí trả trước của khoản sửa chữa lớn TSCĐ Có TK 2412: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Nợ TK 156, 635, 642: Chi phí liên quan đến sửa chữa lớn TSCĐ Có TK 242: Chi phí trả trước 2.6. Hạch toán khoản doanh nghiệp trả trước tiền lãi vay cho bên vay vào chi phí trả trước
Nợ TK 242: Giá trị tiền lãi vay doanh nghiệp trả trước Có TK 111, 112: Giá trị tiền lãi vay doanh nghiệp trả trước
Nợ TK 635: Chi phí tài chính, lãi vay tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Nợ TK 241: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong trường hợp chi phí lãi vay được vốn hóa vào tài sản xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong trường hợp chi phí lãi vay vốn hóa vào tài sản sản xuất dở dang. Có TK 242: Số lãi vay doanh nghiệp trả trước 2.7. Hạch toán vào chi phí trả trước phần kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giáSố lỗ chênh lệch tỷ giá của kỳ trước chưa được phân bổ hết thì sẽ được chuyển phân lũy kế sang chi phí tài chính để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán hạch toán: Nợ TK 635: Phần lỗ chênh lệch tỷ giá kỳ trước chuyển sang Nợ TK 242: Phần lỗ chênh lệch tỷ giá kỳ trước chuyển sang Cách hạch toán chi phí trả trước là gì có lẽ các bạn kế toán đã nắm được sau khi tham khảo nội dung bài viết của SAPP Academy. Hy vọng những thông tin hữu ích của bài viết nói riêng và tất cả những kiến thức mà SAPP đã chia sẻ sẽ giúp các bạn kế toán tự tin hơn trên con đường phát triển sự nghiệp của mình. Đừng quên theo dõi các bài viết để cập nhật kiến thức nhé! |