Our continuous breeding efforts have generated favorable outcomes for farm management across our entire group. One example is the improved growth rate that we have achieved. Since 1980, the average daily body weight gain displayed by our pigs has increased from 628 grams to 793 grams per pig. This has shortened the fattening period from birth to shipment by approximately three weeks. In addition to this, we have also succeeded in increasing the weight of each pig at the time of shipment. These achievements have reduced both feed and labor costs, allowing us to realize increased profit per pig.
Usually, the faster a pig grows, the thicker its layer of fat will be. However, consumers are increasingly demanding less fat and a lighter taste. This has represented an ongoing dilemma for the pig farming industry. Global Pig Farms turned to the United States, a country noted for its advanced pig farming practices, for a solution. With cooperation from Dr. Allan Schinckel of Purdue University, we introduced statistical breeding techniques for the first time in Japan. This led to the successful development of a breed improvement program that realizes faster growth without increasing backfat thickness.
These efforts have enabled Global Pig Farms to deliver its Waton Mochibuta brand of pork, the finest in Japan, to the table at a price that every consumer can afford.
Usually, the faster a pig grows, the thicker its layer of fat will be. However, consumers are increasingly demanding less fat and a lighter taste. This has represented an ongoing dilemma for the pig farming industry. Global Pig Farms turned to the United States, a country noted for its advanced pig farming practices, for a solution. With cooperation from Dr. Allan Schinckel of Purdue University, we introduced statistical breeding techniques for the first time in Japan. This led to the successful development of a breed improvement program that realizes faster growth without increasing backfat thickness.
These efforts have enabled Global Pig Farms to deliver its Waton Mochibuta brand of pork, the finest in Japan, to the table at a price that every consumer can afford.
Pork Producer/ Hog Producer: Người chăn nuôi/tổ chức kinh doanh nghề chăn nuôi.
Sow: Heo nái
Wild pig/hog: heo rừng
Piglet: Heo con
Gut: Ruột
Nursery pig: Heo trong giai đoạn từ 7kg – 30kg
Growing pig[swine]: Heo trong giai đoạn từ 30kg – 50kg
Developing pig[swine]: Heo trong giai đoạn từ 50kg – 80kg
Finishing Pig[swine]; Heo trong giai đoạn từ 80kg > 100kg
Dry Sow:Heo nái trong thời kỳ mang thai/bầu
Pregnancy: Sự ó bầu/chửa/thai
Pregnancy test: khám thử có thai hay không
Litter: Lứa heo con được đẻ ra cùng một nái
Parity: Số lứa/ lần đẻ của heo nái
Colostrum: Sữa non, sữa có chứa kháng sinh của heo mẹ sau vài giờ đẻ
Runt: Con heo conbé/nhỏ nhất trong lứa,heo còi
Boar: Heo đưc/nọc nuôi đề lấy tinh cho thụ thai
Barrow: Heo cái được thiến rồi, để nuôi thịt
Feeder Pig: heo con đã cai sữa
Market Hog: Heo nuôi thịt để bán ra thị trường/heo thịt
Semen:Tinh dịch
Abortion: Heo sẩy thai trong thời gian mang thai được 110 ngày trở lại
Post-weaning mortality: Heo chết sau khi cai sữa
Protein: Đạm
Pork: Thịt heo
Milk: Sữa
Intake: Thức ăn được ăn vào
Farrow: Đẻ
Gestation: Thời gian mang thai của heo: 115 ngày [+/-] 3 ngày
Gestation Diet: Cám/khẩu phần dành cho heo ăn trong thời kỳ mang thai/bầu
Lactation: Thời gian cho con bú sữa
Lactation diet: cám/khẩu phần danh cho heo nái ăn trong giai đọan cho con bú
Weaning: Sự cai sữa
Weaner: Heo con cai sữa
Stillborn: Heo con có đầy đủ hình dáng nhưng sinh ra bị chết
Libido: Sư sung mãn của heo được
Navel: Lổ rún
Placenta: Nhau đẻ
Creep Feeding: sự tập cho con heo con ăn trong lúc còn bú sữa mẹ
Pre weaning: Trước khi cai sữa
Post weaning: Sau khi cai sữa
Gilt: Heo nái tơ [chưa đẻ lứa nào]
Animal: Nói chung là động vật sống, heo, bò gà …
On Heat: Trình trạng nái lên giống, thụ thai được
Mortality: Chết
Purebred:Giống thuần chuẩn
Crossbred: lai tạo giống với các giống khác
Veterinarian[Vet]: Bác sỹ thú y
F1:Giồng thuần A x [phối] giống thuần B = F1
EBV: Viết tắt Estimated breeding Values: các chỉ số giá trị ước đoán về tiềm năng sinh sản
Pedigree: Dòng dỏi, huyết thống, hệ phả của đời bố mẹ, ông bà
Artificial Insemination[AI]: Sự thụ sinh nhân tạo
AI Centre: [ Viết tắt Artificial Insimnation] Trung tâm sản xuất tinh để bán
Progeny: đời sau, đòi con cái, đời F1, F2 …
Multiplier herd:Đàn chăn nuôi loại thương phẩm
Repopulation: Tái tăng đàn
Depopulation: Xóa đàn [vì nhiễm bệnh toàn trại]
Barn/Shed: Nhà dùng để chăn nuôi
Herd: Đàn heo, heo trong trại
Nucleus farm: Trại giống hạt nhân
Animal feed: Thức ăn chăn nuôi
Feed Conversion: Sự chuyển hóa thức ăn
Diet: Chế độ ăn uống theo tiêu chuẩn
Breeding stock: Heo giống để sản xuất ra heo con
Swine genetics: Heo giống có tính di truyền giống
Nutrition: Dinh Dưỡng
Farm: Nông trại
Pig farm: Nông trại chăn nuôi
Product: Sản phẩm
Process: Chế biến
Feeding program: công thức thức ăn
Drug: Thuốc Tây, thuốc thú y
Sedative: Thuốc an thần, giảm căng thẳng, giảm hung hăng
Dairy: Sản phẩm được biếc chế sữa bò tươi
Pellet feed: Cám viên
Liquid feed: Cám nước, lỏng
Premix: Phụ gia đậm đặc/tổng hợp nhiều vitamin và khoáng để làm thức ăn chăn nuố
Feed mill: Nhà máy sản xuất /chế biến thức ăn gia súc
Marbling: Vân mỡ trong thịt
Toe: Móng/ngón chân
Leg: Chân, cẳng
Foot [feet]:Bàn chân
Back: Lưng
Back Fat: Mỡ lưng
Neck: Cổ
Ear: Tai
Tooth: [feeth]: Răng
Carcass: Thịt than, thịt móc hàm, thịt xè sau khi giết mổ
Show booth: Lều triển lãm sản phẩm tại hội chợ
Quarantine: Sự cách ly
Quarantine shed/barn: Trại cách ly
Biosecurity: An toàn sinh học, công tác phòng ngừa chống bịnh hàng ngày tại trại chăn nuôi
Castrate: Thiến heo, heo bị thiến [để nuôi thịt]
Cross-fostering: Ghép heo giữa các lứa heo vối nhau
Fostering: Ghép heo con vào con mẹ khác vì thiếu sữa hay lý do nào đó
Return: Lần lên giống kế tiếp sau lầ sẩy thai trước
Dam line: Dòng heo nái được chọn đặc biệt có khả năng đẻ nhiều con/lứa và nuôi con tốt
Sire: Dòng heo đực được chọn đặt biệt có khả năng tăng trọng tốt và chất lượng thịt cho đời con
Dressed Carcass weight: Trọng lượng thịt thân/móc hàm/thịt xẻ
Enzymes: Thực phẩm phụ gia dùng để cải thiện tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng vào
Farrowing crate: Chuồng đẻ
Feed Conversion Ratio [FCR]: Tỷ lệ 1 kg cám cho ra 1 kg thịt hơi
Floor feeding: Cho heo ăn bằng các rãi cám trên sàn chuồng thay vì cho ăn bằng máng
Replacement: Thay đàn, thay nái già, bệnh tật
Umbilical: Dây cuống rún
Prolapse: Sa ruột
Splayed legged: Heo con đẻ ra bị tật có chân dạng ra
Oestrus: Thời kỳ động dục
Anoestrus: Không động dục được
Pre pubertal: trước tuổi dậy thì
Temperament:Tính chất, tính khí của con người hay con vật
Stockman: Người chăn nuôi súc vật
Pheromone: Mùi kích thích dục tính phát xuất từ con đực
Slaughter: Giết mổ
Stimulation: sự kích thích
Tail: đuôi
Bite: Cắn, cắn lộn với nhau
Tail biting: Heo cắn đuôi với nhau
Tail docking: Cắt đuôi
Parent: Đời cha mẹ
Grandparent: Đời ông bà
Slate: Tấm đan lót sàn chuồng
Growth rate: Tỷ lệ tăng trưởng
Flank: Hông, sườn
Belly: Bụng
Loin: Thịt ở vùng lưng
Shoulder: Vai
Rib: sườn
Bacon: Thịt bụng, ba rọi