Báo cáo kế toán công ty bất động sản năm 2024

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ••• KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP •• TÊN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT Q

UẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. HUỲNH THỊ XUÂN THÙY SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ TƯỜNG

VY MÃ SỐ SV: 1323403010120 CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN LỚP : D13KT01 NIÊN KHÓA : 2013-2017 Bình Dương năm 2017 LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến toàn thể quí thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một và đặc biệt là cô Huỳnh Thị Xuân Thùy đã hướng dẫn cho em hoàn thành báo cáo thực tập này. Những kiến thức lí thuyết được học ở trường mà thầy cô đã tận tình truyền đạt nó cho em sự hiểu biết và niềm tin vững bước trên con đường học tập và sự nghiệp Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Kinh Doanh Bất Động Sản, các cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là cô Nguyễn Kim Chưởng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập tài liệu để hoàn thành tốt báo cáo này. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô đồng thời kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công tác và cuộc sống. Bình Dương, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện ( kí ghi rõ họ tên) MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. 1 Cơ sở lí luận về nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1 1.1.1.1Nội dung 1 1.1.1.2Tài khoản sử dụng 1 1.1.1.3Chứng từ, sổ sách kế toán 1 1.1.1.4Phương pháp hạch toán 2 1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2 1.1.2.1Nội dung 2 1.1.2.2Tài khoản sử dụng 2 1.1.2.3Chứng từ, sổ sách kế toán 3 1.1.2.4Phương pháp hạch toán 3 1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 3 1.1.3.1Nội dung 3 1.1.3.2Tài khoản sử dụng 3 1.1.3.3Chứng từ, sổ sách kế toán 3 1.1.3.4Phương pháp hạch toán 4 1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 4 1.1.4.1Nội dung 4 1.1.4.2Tài khoản sử dụng 4 1.1.4.3Chứng từ, sổ sách kế toán 4 1.1.4.4Phương pháp hạch toán 5 1.1.5 Kế toán chi phí bán hàng 6 1.1.5.1Nội dung 6 1.1.5.2Tài khoản sử dụng 6 1.1.5.3Chứng từ, sổ sách kế toán 6 1.1.5.4Phương pháp hạch toán 7 1.1.6 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 8 1.1.6.1Nội dung 8 1.1.6.2Tài khoản sử dụng 8 1.1.6.3Chứng từ, sổ sách kế toán 9 1.1.6.4Phương pháp hạch toán 9 1.1.7 Kế toán chi phí tài chính 10 1.1.7.1Nội dung 10 1.1.7.2Tài khoản sử dụng 10 1.1.7.3Chứng từ, sổ sách kế toán 10 1.1.7.4Phương pháp hạch toán 10 1.1.8 Kế toán doanh thu khác 11 1.1.8.1Nội dung 11 1.1.8.2Tài khoản sử dụng 11 1.1.8.3Chứng từ, sổ sách kế toán 11 1.1.8.4Phương pháp hạch toán 11 1.1.9 Kế toán chi phí khác 12 1.1.9.1Nội dung 12 1.1.9.2Tài khoản sử dụng 12 1.1.9.3Chứng từ, sổ sách kế toán 12 1.1.9.4Phương pháp hạch toán 12 1.1.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 13 1.1.10.1 Nội dung 13 1.1.10.2 Tài khoản sử dụng 13 1.1.10.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 13 1.1.10.4 Phương pháp hạch toán 14 1.1.11 Kế toán kết quả kinh doanh 14 1.1.11.1 Nội dung 14 1.1.11.2 Tài khoản sử dụng 14 1.1.11.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 14 1.1.11.4 Phương pháp hạch toán 15 1.2 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính 15 1.2.1 Phân tích theo chiều ngang 15 1.2.2 Phân tích theo chiều dọc 16 1.2.3 Phân tích tỉ số 16 1.2.3.1Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 17 1.2.3.2Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 17 1.2.3.3Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 17 1.2.3.4Lợi nhuận mỗi cổ phiếu 18 1.2.3.5Tỷ lệ chi trả cổ tức 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ••~ ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 2.1 19 19 Giới thiệu khái quát về công ty CP Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản . 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản 19 2.1.1.1Giới thiệu sơ lược về công ty 19 2.1.1.2Qúa trình hình thành và phát triển 19 2.1.1.3Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh 20 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lí công ty 20 2.1.2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí 20 2.1.2.2Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 21 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 23 2.1.3.1Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 23 2.1.3.2Chức năng nhiệm vụ 24 2.1.4 Hình thức kế toán tại công ty 24 2.1.4.1Chính sách kế toán 24 2.1.4.2Hệ thống chứng từ kế toán 25 2.1.4.3Hệ tống tài khoản sử dụng 25 2.1.4.4Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng 26 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty 27 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 27 2.2.1.1Nội dung 27 2.2.1.2Tài khoản sử dụng 28 2.2.1.3Chứng từ, sổ sách kế toán 28 2.2.1.4Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 28 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 35 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 35 2.2.3.1Nội dung 35 2.2.3.2Tài khoản sử dụng 35 2.2.3.3Chứng từ, sổ sách kế toán 35 2.2.3.4Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 35 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 39 2.2.4.1Nội dung 39 2.2.4.2Tài khoản sử dụng 39 2.2.4.3Chứng từ, sổ sách kế toán 39 2.2.4.4Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 39 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 42 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42 2.2.6.1Nội dung 42 2.22 Tài khoản sử dụng 42 2.2.6.3Chứng từ, sổ sách kế toán 42 2.2.6.4Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 42 2.2.7 Kế toán chi phí tài chính 57 2.2.8 Kế toán thu nhập khác 57 2.2.9 Kế toán chi phí khác 57 2.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 57 2.2.10.1 Nội dung 57 2.2.10.2 Tài khoản sử dụng 57 2.2.10.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 57 2.2.10.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 57 2.2.11 Kế toán kết quả kinh doanh 60 2.2.11.1 Nội dung 60 2.2.11.2 Tài khoản sử dụng 60 2.2.11.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 60 2.2.11.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 60 2.2.12 Kế toán phân phối lợi nhuận 64 2.2.12.1 Nội dung 64 2.2.12.2 Tài khoản sử dụng 64 2.2.12.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 64 2.2.12.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 64 2.2.13 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 68 2.3 69 Phân tích biến động các yếu tố 2.3.1 Phân tích theo chiều ngang 69 2.3.2 Phân tích theo chiều dọc 71 2.3.3 Phân tích tỉ số (đánh giá khả năng sinh lợi) 72 2.3.3.1Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 72 2.3.3.2Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 73 2.3.3.3Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 73 2.3.3.4Lợi nhuận mỗi cổ phiếu 74 2.3.3.5Tỷ lệ chi trả cổ tức 74 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 75 3.1 Nhận xét 75 3.1.1 Ưu điểm 75 3.1.2 Nhược điểm, nguyên nhân 77 3.1.3 Về phân tích báo cáo tài chính 77 3.1.3.1Phân tích chiều ngang 77 3.1.3.2Phân tích chiều dọc 78 3.1.3.3Phân tích tỉ số 79 3.2 Giải pháp và kiến nghị 79 3.2.1 Về tổ chức quản lí 79 3.2.2 Về tổ chức kế toán 80 3.2.3 Về chứng từ, sổ sách kế toán 80 3.3.4 Nâng cao lợi nhuận công ty 80 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 3 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 5 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 7 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 9 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 10 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán doanh thu khác 11 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác 12 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 13 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 15 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí 20 Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán 23 Hình 2.3: Sơ đồ hình thức nhật kí chung 26 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Học đi đôi với hành, đây là chân lí luôn luôn đúng mà ai cũng phải thừa nhận, lí luận và thực tế là hai vấn đề gắn kết hỗ trợ kiến thức cho người sinh viên trong bất cứ ngành nào, đặc biệt là đối với ngành kinh tế. Chính vì đó mà chúng em phải cố gắng thực tập trực tiếp tình hình thực tế công tác tại doanh nghiệp để tìm hiểu , khảo sát thực tế công tác và đây là những kiến thức quý báu sẽ giúp em hiểu hơn về công tác thực tế . Ai cũng biết được rằng mục tiêu cuối cùng và cao nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra đối với họ là phải cố gắng đem hết khả năng của công ty và con người, khai thác triệt để khả năng của mình nhằm mục đích tồn tại và phát triển, kịp thời thích ứng với thị trường trong và ngoài nước Để biết được doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận hay không thì doanh nghiệp đó trước hết phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy hơn ai hết, các nhà hoạt động kinh tế, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp phải hiểu được việc tăng doanh thu và giảm chi phí là tầm quan trọng đặc biệt, nó quyết định doanh nghiệp đó hoạt động kinh doanh lời hay lỗ. Công tác kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng giúp cho các nhà lãnh đạo nắm được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hay kiềm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh sau một thời gian hoạt động giúp doanh nghiệp nhìn thấy được những điểm mạnh, yếu để từ đó xem xét, phân tích, lựa chọn kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhất nhằm ngày càng phát triển doanh nghiệp. Đó là lý do em chọn đề tài “Doanh thu, Chi phí và Xác Định Kết Quả Kinh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư & Kinh Doanh Bất Động Sản”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tại công ty nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng: kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu • Không gian: đề tài được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư & Kinh Doanh Bất Động Sản. • Thời gian: năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu - Phương pháp quan sát, tổng hợp. - Phỏng vấn trực tiếp người liên quan . - Tham gia trực tiếp vào các quá trình công việc. - Thu thập, phân tích, đánh giá được lấy số liệu năm 2015. - Kham khảo một số sách chuyên nghành kế toán. 5. Ý nghĩa của đề tài Qua việc phân tích đánh giá tình hình thực tế tại công ty, đề tài này sẽ giúp doanh nghiệp nhìn thấy được những điểm mạnh, yếu để từ đó xem xét, phân tích, lựa chọn kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhất nhằm ngày càng phát triển doanh nghiệp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư và Kinh Doanh Bất Động Sản. Chương 3: Nhận xét và giải pháp . CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.2. Cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1Nội dung Doanh thu là toàn bộ số tiền công ty thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như hoạt động sản xuất, bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu được ghi nhận tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 đó là :doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 1.1.1.3Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (01-TT), Giấy báo có của ngân hàng; Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng) (01GTKT3/001). - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 511; Sổ chi tiết 5113, 5117 (S03b-DN) 333 511 Các khoản thuế ► 521 Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 911 Kết chuyển doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.1Nội dung Để xác định doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.2.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 5211- Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán. 1.1.2.3Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho, nhập kho; . - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 521; Sổ chi tiết 5211, 5212,5213 (S03b-DN) 1.1.1.4Phương pháp hạch toán 111, 131 521 511 Kết chuyển các khoản =—=——=► giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh 3331 Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng ► Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.1.3.1Nội dung - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. Cổ tức, lợi nhuận được chia. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái. 1.1.3.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.1.3.3Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng . - Chứng từ sử dụng: Giấy báo có. - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 515(S03b-DN).