Bài tập về lũy thừa của một số hữu tỉ lớp 7 violet

Website Luyện thi online miễn phí,hệ thống luyện thi trắc nghiệm trực tuyến miễn phí,trắc nghiệm online, Luyện thi thử thptqg miễn phí //hanvietfoundation.org/uploads/thi-online.png Chuyên đề luỹ thừa Toán lớp 6 , Các bài toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa có đáp án, Hướng dẫn giải toán lũy thừa lớp 6, Công thức tính tổng dãy số lũy thừa lớp 6, Công thức lũy thừa lớp 6, Toán năng cao về lũy thừa lớp 6 ViOLET, Bài tập về lũy thừa lớp 7, Lý thuyết lũy thừa lớp 6, Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên


Chuyên đề luỹ thừa Toán lớp 6 Chuyên đề luỹ thừa Toán lớp 6 , Các bài toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa có đáp án, Hướng dẫn giải toán lũy thừa lớp 6, Công thức tính tổng dãy số lũy thừa lớp 6, Công thức lũy thừa lớp 6, Toán năng cao về lũy thừa lớp 6 ViOLET, Bài tập về lũy thừa lớp 7, Lý thuyết lũy thừa lớp 6, Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiênCHUYÊN ĐỀ 3. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TRÊN TỰ NHIÊN
A. Kiến thức cơ bản: +




]; - Nâng cao: + Luỹ thừa của một tích: [a.b]n = am.bn + Luỹ thừa của luỹ thừa: [am]n = am.n+ Luỹ thừa tầng:


[ trong một luỹ thừa tầng ta thực hiện phép luỹ thừa từ trên xuống dưới ].+ Số chính phương là bình phương của một số tự nhiên.- So sánh hai luỹ thừa: + Nếu hai luỹ thừa có cùng cơ số [ lớn hơn 1 ] thì luỹ thừa nào có số mũ lơn hơn sẽ lớn hơn.
Nếu m > n Thì am > an [a > 1]
+ Nếu hai luỹ thừa có cùng số mũ lớn hơn 0 thì luỹ thừa nào có cơ số lơn hơn sẽ lớn hơn.Bạn đang xem: Bài tập lũy thừa lớp 6 violetB. Bài tâp.
Bài toán 1. Viết các tích sau hoặc thương sau dưới dạng luỹ thừa của một số.a] 25 . 84 ; b] 256.1253 ; c] 6255:257 Bài toán 2: Viết mỗi tích , thương sau dưới dạng một luỹ thừa:a] 410.230 ; b]
Bài toán 5
So sánh các số sau, số nào lớn hơn?a] 2711 và 818 b] 6255 và 1257 c] 523 và 6. 522 d] 7. 213 và 216Bài toán 6: Tính giá trị các biểu thức sau:a] a3.a9 b] [a5]7 c] [a6]4.a12 d] 56 :53 + 33 .32 e] 4.52 - 2.32Bài toán 7. Tìm n \in N * biết.
Bài toán 12:
a] Viết các tổng sau thành một tích: 2+22; 2+22+23 ; 2+22+23 +24b] Chứng minh rằng: A = 2 + 22 + 23 + 24 +...+22004 chia hết cho 3;7 và 15Bài toán 13: a] Viết tổng sau thành một tích 34 +325 +36+ 37b] Chứng minh rằng: + B = 1 + 3 + +32 +32 +...+ 399
29Bài toán 14
: Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lý: a] [217+172].[915 - 159][42- 24] b] [71997- 71995]:[71994.7]
Các bài toán về chữ số tận cùng: * Tóm tắt lý thuyết
: - Tìm chữ số tận cùng của một tích: +Tích của các số lẽ là một số lẽ + Tích của một số chẵn với một số bất kỳ số tự nhiên nào cũng là một số chẵn.- Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa.+ Các số tự nhiên có tận cùng bằng 0,1,5,6 khi nâng lên luỹ thừa bất kì [khác 0] vẫn giữ nguyên các chữ số tận cùng của nó.+ Các số tự nhiên tận cùng bằng những chữ 2,4,8 nâng lê luỹ thừa 4n [n\ne 0] đều có tận cùng bằng 6....24n = ...6 ; ...44n = ...6 ; ...84n = ...6+ Các số tự nhiên tận cùng bằng những chữ 3,7,9 nâng lê luỹ thừa 4n [n\ne 0] đều có tận cùng bằng 1....34n = ...1 ; ...74n = ...1 ;...94n = ...1- Một số chính phương thì không có tận cùng bằng 2,3,7,8.* Bài tập áp dụng: Bài toán 1: Tìm chữ số tận cùng của các số sau.

Xem thêm: Đề Đại Học Khối A 2011 ❣️❣️❣️, Đề Thi Đại Học Môn Toán Khối A Năm 2011 ❣️❣️❣️


Bài toán 2
: Chứng minh rằng các tổng và hiệu sau chia hết cho 10.481n + 19991999 ; 162001 - 82000 ; 192005 + 112004 ; 175 + 244 - 1321Bài toán 3: Tìm chữ số tận cùng của tổng: 5 + 52 + 53 +...+ 596Bài toán 4: Chứng minh rằng A =

+ Các số 320; 815 ; 74 ; 512; 992 có tận cùng bằng 01.+ Các số 220; 65; 184;242; 684;742 có tận cùng bằng 76.+ 26n [n >1] có tận cùng bằng 76.áp dụng: Tìm hai chữ số tận cùng của các số sau. 2100; 71991; 5151; ; 6666; 14101; 22003.Bài toán 8. Tìm chữ số tận cùng của hiệu 71998 - 41998Bài toán 9. Các tổng sau có là số chính phương không?a] 108 + 8 ; b] 100! + 7 ; c] 10100 + 1050 + 1.Bài toán 10. Chứng minh rằnga] 20022004 - 10021000 10 b] 1999 2001 + 2012005 10; Bài toán 11. Chứng minh rằng: a] 0,3 . [ 20032003 - 19971997] là một số từ nhiênb]

Bài tập lũy thừa của một số hữu tỉ cơ bản và nâng cao. Trong toán học, ‘’Toán luỹ thừa’’ là một mảng kiến thức khá lớn, chứa đựng rất nhiều các bài toán hay và khó. Để làm được các bài toán về luỹ thừa không phải là việc dễ dàng kể cả đối với học sinh khá và giỏi, nhất là đối với học sinh lớp 6, lớp 7, các em mới được làm quen với môn ĐẠI SỐ và mới được tiếp cận với toán luỹ thừa nên chưa có công cụ phổ biến để thực hiện các phép biến đổi đại số, ít phương pháp, kĩ năng tính toán… 

Lũy thừa của một số hữu tỉ cơ bản và nâng cao

A.  ĐẶT VẤN ĐỀ Bài tập lũy thừa của một số hữu tỉ 

            Phải nói rằng: Toán học là một môn khoa học tự nhiên lý thú. Nó cuốn hút con người ngay từ khi còn rất nhỏ. Chính vì vậy, mong muốn nắm vững kiến thức về toán học để học khá và học giỏi môn toán là nguyện vọng của rất nhiều học sinh. Trong giảng dạy môn toán , ,việc giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản , biết khai thác và mở rộng kiến thức , áp dụng vào giải được nhiều dạng bài tập là điều hết sức quan trọng . Từ đó giáo viên giúp cho học sinh phát triển tư duy , óc sáng tạo , sự nhanh nhạy khi giải toán ngay từ khi học môn số học lớp 6 . Đó là tiền đề để các em học tốt môn ĐẠI SỐ sau này.

            Trong toán học, ‘’Toán luỹ thừa’’ là một mảng kiến thức khá lớn, chứa đựng rất nhiều các bài toán hay và khó. Để làm được các bài toán về luỹ thừa không phải là việc dễ dàng kể cả đối với học sinh khá và giỏi, nhất là đối với học sinh lớp 6, lớp 7, các em mới được làm quen với môn ĐẠI SỐ và mới được tiếp cận với toán luỹ thừa nên chưa có công cụ phổ biến để thực hiện các phép biến đổi đại số, ít phương pháp, kĩ năng tính toán… Để học tốt bộ môn toán nói chung và ‘’Toán luỹ thừa’’ nói riêng, điều quan trọng là luôn biết rèn nếp suy nghĩ qua việc học lý thuyết, qua việc giải từng bài tâp… qua sự suy nghĩ, tìm tòi lời giải. Đứng trước một bài toán khó, chưa tìm ra cách giải, học sinh thực sự lúng túng, hoang mang và rất có thể sẽ bỏ qua bài toán đó, nhưng nếu có được sự giúp đỡ, gợi mở thì các em sẽ không sợ mà còn thích thú khi làm những bài toán như vậy.

            Để nâng cao và mở rộng kiến thức phần luỹ thừa cho học sinh lớp 6, lớp 7, bằng kinh nghiệm giảng dạy của mình kết hợp với sự tìm tòi , học hỏi các thầy cô giáo đồng nghiệp, tôi muốn trình bày một số ý kiến về chuyên đề ‘’Toán luỹ thừa trong Q’’ nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản, cần thiết và những kinh nghiệm cụ thể về phương pháp giải toán luỹ thừa cho các đối tượng học sinh. Bên cạnh đó giúp học sinh rèn luyện các thao tác tư duy, phương pháp suy luận logic…. tạo sự say mê cho các bạn yêu toán nói chung và toán luỹ thừa nói riêng.

Bài tập lũy thừa của một số hữu tỉ cơ bản

Bài tập lũy thừa của một số hữu tỉ nâng cao

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

I.        Tình hình chung

Thông qua giảng dạy, tôi thấy hầu hết học sinh cứ thấy bài toán liên quan đến luỹ thừa là sợ, đặc biệt là luỹ thừa với số mũ lớn , số mũ tổng quát. Như đã nói ở trên, học sinh lớp 6, lớp 7 mới được tiếp xúc với toán luỹ thừa, trong sách giáo khoa yêu cầu ở mức độ vừa phải, nhẹ nhàng. Chính vì thế mà khi giáo viên chỉ cần thay đổi yêu cầu của đề bài là học sinh đã thấy khác lạ, khi nâng cao lên một chút là các em gặp khăn chồng chất: Làm bằng cách nào? làm như thế nào? …chứ chưa cần trả lời các câu hỏi: làm thế nào nhanh hơn, ngắn gọn hơn, độc đáo hơn?

            Tôi chọn chuyên đề này với mong muốn giúp học sinh học tốt hơn phần toán luỹ thừa, giúp các em không còn thấy sợ khi gặp một bài toán luỹ thừa hay và khó. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho học sinh lớp 6, lớp7 khi học và đào sâu kiến thức toán luỹ thừa dưới dạng các bài tập.

I.     Những vấn đề được giải quyết.

  1. Kiến thức cơ bản
    1. Các dạng bài tập và phương pháp chung

                     3.1. Dạng 1: Tìm số chưa biết

           3.1.1.   Tìm cơ số, thành phần trong cơ số của luỹ thừa

           3.1.2.  Tìm số mũ, thành phần trong số mũ của luỹ thừa

           3.1.3.  Một số trường hợp khác

    3.2.  Dạng 2. Tìm chữ số tận cùng của giá trị luỹ thừa

            3.2.1. Tìm một chữ số tận cùng

            3.2.2. Tìm hai chữ số tận cùng

             3.2.3. Tìm 3 chữ số tận cùng trở lên

     3.3.  Dạng 3. So sánh hai luỹ thừa

     3.4. Dạng 4. Tính toán trên các luỹ thừa   

   3.5.  Dạng 5. Toán đố với luỹ thừa

bài tập lũy thừa lớp 7

1. a] Điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
23      
35      
52      

Trả lời:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
23 2 3 8
35 3 5 243
52 5 2 25

b] Đọc kĩ nội dung sau

  • Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số [n là một số tự nhiên lớn hơn 1].

                                           

xn đọc là x mũ n, hoặc x lũy thừa n, hoặc lũy thừa bậc n của x; x được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.

c] Điền vào các ô trống trong bảng dưới đây và đối chiếu kết quả với bạn:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
[45]n [45]n = ...n...n
[......]... [34]n = [...]n...n
[57]n [57]n = ...n[...]n
[-0,5]3

Trả lời:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
[45]n 45 n [45]n = 4n5n
[......]... 34 n [34]n = [3]n4n
[57]n 57 n [57]n = 5n[7]n
[-0,5]3 -0,5 3 -0,125

2. a] Điền kết quả vào ô trống trong bảng sau:

Phép tính Kết quả
37.32  
59.57  
211 : 28  
58 : 55  

Trả lời:

Phép tính Kết quả
37.32 39
59.57 516
211 : 28 23
58 : 55 53

   b] Đọc kĩ nội dung sau

  • Tích của hai lũy thừa cùng cơ số là một lũy thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ:

                                                   xm.xn = xm+n.

  • Thương của hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 là mọt lũy thừa của cơ số đó với số mũ bừng hiệu của hai số mũ:

                                         xm : xn = xmn [x0,mn].

   c] Thực hiện các phép tính sau:

[-3]2.[-3]3;             [23]5 : [23]3;            [0,8]3 : [0,8]2.

Trả lời:

[-3]2.[-3]3 = [-3]2+3 = [-3]5 = -243;            

[23]5 : [23]3 = [23]53 = [23]2 = 49;           

[0,8]3 : [0,8]2 = [0,8]32 = [0,8]1 = 0,8.

3. a] Tính rồi so sánh: [23]2 và 26; [[12]2]3 và [12]5.

Trả lời:

[23]2 = 82 = 64; 26 = 64  [23]2 = 26;

[[12]2]3 = [14]3 = 164;  [12]5 = 132

 [[12]2]3 >  [12]5.

   b] Đọc kĩ nội dung sau:

  • Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:

                                   [xn]m = xm.n.

   c] Thực hiện các phép tính: [[34]3]2   ;   [[0,1]4]2.

Trả lời:

[[34]3]2 = [34]3.2 = [34]6; [[0,1]4]2 = [0,1]4.2 = [0,1]8.

4. a] Thực hiện các hoạt động sau

Em và bạn em hãy cùng tính, so sánh, viết tiếp vào chỗ trống trong bảng sau:

Tính So sánh
[2.3]2 = … 22.32 = … [2.3]2 … 22.32
[[-0,5].4]3 = … [-0,5]3.43 = … [[-0,5].4]3 … [-0,5]3.43

Trả lời:

Tính So sánh
[2.3]2 = 36 22.32 = 36 [2.3]2 = 22.32
[[-0,5].4]3 = -8 [-0,5]3.43 = -8 [[-0,5].4]3 = [-0,5]3.43

   b] Đọc kĩ nội dung sau

  • Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: [x.y]n = xn.yn

   c] Thực hiện các hoạt động sau

Tính: [15]5 . 55;    [0,25]4 . 44.

Trả lời:

[15]5 . 55 = [15.5]5 = 1;

[0,25]4 . 44 = [0,25.4]4 = 14 = 1.

5. a] Em hãy cùng bạn tính, so sánh, điền vào bảng sau:

Tính So sánh
[34]3 = … [3]343 = … [34]3 … [3]343
2,4222 = … [2,42]2 = … 2,4222 … [2,42]2

Trả lời:

Tính So sánh
[34]3 = 2764 [3]343 = 2764 [34]3 = [3]343
2,4222 = 3625 [2,42]2 = 3625 2,4222 = [2,42]2

    b] Em tính và đối chiếu kết quả với bạn: [12]2[2,4]210525[1235]2.

Trả lời:

[12]2[2,4]2 = [122,4]2 = [-5]2 = 25; 

10525 = [102]5 = 55 = 3125; 

[1235]2 = [510610]2 = [110]2 = 1100.

Link tài liệu thêm vừa update:

//drive.google.com/file/d/1W5OQ-zvCRro-S4SYWPfVHSN3V06ORw1s/view

Bài viết cùng series:

Video liên quan

Chủ Đề