Bài tập dịch sang tiếng Anh có đáp án

Một bí kíp cho các bạn để học ngữ pháp tốt là nên học cách dịch Việt- Anh thay vì làm trắc nghiệm. Tuy nhiên,dịch tiếng Việt sang tiếng Anh được đánh giá khó hơn rất nhiều so với từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Bởi để dịch được một bài dịch hoàn chỉnh, bạn cần có cả kiến thức từ vựng cũng như ngữ pháp khá cứng. Hôm nay, ITN gửi đến các bạn Luyện dịch Việt – Anh qua những mẫu câu thông dụng” là một bộ tài liệu luyện dịch tiếng Anh, học các mẫu câu, ngữ pháp rất tốt. 

1. Đối tượng sử dụng sách

Các bạn ở trình độ cơ bản ban đầu, những bạn nào level IELTS dưới 5.0 thì hoàn toàn học được quyển này nhé.

2. Cấu trúc sách

Phần 1: Các mẫu câu Việt – Anh thông dụng gồm 52 mẫu câu Việt – Anh góp nhặt từ các cuốn sách đang được sử dụng rộng rãi ở nước ta và các nước khác như: Streamline English, Kernel, English for Today, New concept English…
 – Phần 2: Bài tập áp dụng luyện dich Việt – Anh, tác giả đưa những mẫu câu ở phần 1 vào áp dụng qua những bài dịch nhằm củng cố kiến thức mà các bạn đã học được từ phần 1.
Phần 3: Bài luyện dịch thêm, tác giả tham khảo thêm những tài liệu từ các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông, tuyển sinh vào Đại học, và các kỳ thi khác để tài liệu được phong phú hơn. 

3. Thế Nào Là Một Câu Tiếng Anh Được Dịch Đúng Ngữ Pháp?

Tiêu chí đánh giá một câu tiếng Anh được dịch từ tiếng Việt chuẩn xác như sau:

  • Cấu trúc câu đầy đủ.
  • Đơn vị ngữ pháp được sử dụng chính xác.
  • Câu văn dịch đúng với văn hóa người Anh, thuần Anh.

Làm cách nào để dịch câu tiếng Việt sang tiếng Anh đáp ứng đầy đủ các tiêu chí kể trên? Chúng mình sẽ bật mí ngay phần dưới đây.

4.Bí Quyết Dịch Câu Tiếng Việt Sang Tiếng Anh Đúng Ngữ Pháp

Bí Quyết 1: Biết Người Biết Ta, Trăm Trận Trăm Thắng

Trước hết cần nắm rõ ý nghĩa câu tiếng Việt

Bạn biết không, điều căn bản nhất để bạn có được một bản dịch Việt – Anh chuẩn xác không chỉ cần am hiểu tiếng Anh, mà còn phải nắm rõ được tiếng Việt. Có lẽ bạn đang ngạc nhiên, nhưng sự thật là bạn không thể dịch tốt sang tiếng Anh nếu bạn chưa hiểu kỹ về văn bản tiếng Việt cần dịch.

Vì thế, bí quyết đầu tiên chúng mình bật mí cho bạn đó là hãy đọc kỹ câu tiếng Việt chuẩn bị dịch và chắc chắn rằng bạn đã hiểu rõ về ý nghĩa của nó.

Bí Quyết 2: Định Hướng Thì, Cấu Trúc Của Câu Dịch

Xác định cấu trúc và thì trong câu tiếng Anh
  • Điểm khác biệt lớn nhất giữa tiếng Anh và tiếng Việt đó là trong tiếng Anh có phạm trù Thì, còn tiếng Việt thì không. Để dịch câu tiếng Việt sang tiếng Anh đúng ngữ pháp, điều quan trọng nhất là bạn xác định đúng thì của câu tiếng Anh sẽ dịch trong tương quan với câu tiếng Việt. Chẳng hạn:

Khi còn nhỏ, cô ấy từng rất thích đọc truyện cổ tích.

Với câu trên, chúng ta có thể xác định ngay thì sẽ sử dụng là Quá khứ đơn vì sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

  • Song song đó, bạn cũng cần xác định cấu trúc câu sẽ dịch. Chẳng hạn ở ví dụ trên, ta sẽ chọn cấu trúc “used to” để chỉ một trạng thái trong quá khứ nhưng bây giờ không còn đúng nữa.

Vậy câu tiếng Việt trên sẽ được dịch sang tiếng Anh như sau:

When she was a child, she used to like reading fairy tales.

Bí Quyết 3: Tra Từ Vựng Mới Và Từ Đồng Nghĩa

Tra từ và đừng quên tìm hiểu các từ đồng nghĩa

Để dịch được một câu tiếng Việt sang tiếng Anh, bạn nhất thiết phải có vốn từ vựng tương ứng. Nếu trong câu tiếng Việt có nhiều từ mới, bạn cần tra kỹ chúng trong từ điển chất lượng. Một mẹo nhỏ dành cho bạn đó là sau khi tra được 1 từ tiếng Anh, bạn tiếp tục tra thêm các từ đồng nghĩa với nó. Việc làm này sẽ giúp bạn nắm được ngữ cảnh sử dụng của các từ, từ đó sẽ có sự lựa chọn từ vựng phù hợp với nghĩa câu tiếng Việt.

Ví dụ: Trong tiếng Anh, từ “win” và “beat” đều có nghĩa là “thắng”. Tuy nhiên, “win” được dùng trong trường hợp thắng một cuộc thi, trận đấu, giải thưởng nào đó. Trong khi “beat” lại có nghĩa là đánh thắng ai đó. Vì thế, trong trường hợp bạn muốn dịch câu: “Tôi thắng anh tôi ván cờ” sang tiếng Anh, bạn đừng vội vàng dùng ngày từ “win” quen thuộc. Ở ngữ cảnh này, câu dịch chuẩn xác sẽ là: “I BEAT my brother at chess”.

Chúc các bạn học tập thật hiệu quả với quyển sách này nhé!

LINK DOWNLOAD SÁCH EBOOK “Luyện dịch Việt-Anh qua những mâu câu thông dụng”

Tải Sách Luyện Dịch Việt Anh Qua Những Mẫu Câu Thông Dụng

———————————————————————–

Luyện dịch tiếng Việt sang Anh là tài liệu cung cấp đến bạn những bí quyết và phương pháp để dịch ngôn ngữ Việt sang tiếng Anh. Ứng dụng Luyện dịch tiếng Việt sang Anh là cẩm nang quý giá giúp người dùng nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình, truyền đạt được những nội dung tiếng Việt sang ngôn ngữ khác một cách chính xác nhất.

Luyện dịch tiếng Việt sang Anh gồm các nội dung chính: Nguyên tắc cơ bản khi dịch ngôn ngữ Việt sang Anh; Một số từ khó dịch từ Việt sang Anh; Một số từ khó dịch từ Việt sang Anh; Phần từ vựng. Tinh thần chung của tài liệu này là giúp bạn truyền đạt ý nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người khi chuyển đổi ngôn ngữ. Luyện dịch tiếng Việt sang Anh rèn luyện cho bạn cách học dịch ngôn ngữ từ cái gốc, cách thức để chuyển ngữ được chính xác, đứng từ góc độ ngôn ngữ đích để dịch mà vẫn tôn trọng được ngôn ngữ gốc. Tài liệu sẽ giúp vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp của bạn được cải thiện và nâng cao.

Download Luyện dịch tiếng Việt sang Anh - Phần mềm Học cách dịch tiếng Việt sang tiếng Anh


Các nội dung chính của Luyện dịch tiếng Việt sang Anh:

- Phương pháp luyện dịch ngôn ngữ Việt sang Anh - Các nguyên tắc khi dịch - Cách dịch chính xác, truyền tải được đầy đủ nội dung - Nâng cao kiến thức từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh


Luyện dịch tiếng Anh sang tiếng Việt là một quá trình phức tạp, nó đòi hỏi khả năng nhất định về kiến thức xã hội cũng như hiểu biết chuyên ngành bằng chính tiếng mẹ đẻ của mình.

Bạn đang xem: Bài tập dịch tiếng việt sang tiếng anh

Giới thiệu về dịch thuật tiếng Anh sang tiếng Việt

Dịch tiếng Anh là một kĩ năng khó nhất trong các kĩ năng ngoại ngữ, một người dịch tiếng anh giỏi thực sự đã vượt qua được rào cản nghe nói đọc viết và tiến đến một mức độ hoàn toàn cao hơn hẳn.

Để dịch tiếng Anh sang tiếng Việt “Chính xác”, bạn phải dịch ngôn ngữ một cách tự nhiên và đúng với cái cách mà người bản ngữ dùng từ. Bình thường những người dịch thường hay mắc phải lỗi này trong quá trình dịch thuật. Vì họ dịch theo phong cách word for word từ suy nghĩ mà quên để ý đến cách dùng từ thực sự của người bản ngữ.

Thứ nhất là cách dùng cấu trúc câu.

VD: dịch câu này: tôi nghĩ anh sai rồi => nhiều người học sẽ dịch : I think you are wrong [sai], cách dịch đúng phải là : I don’t think you are right.

Thứ hai, các collocations [cụm từ kết hợp]

VD: tiếng anh đúng [ta ko nói correct English mà phải nói là proper English]

hay trời mưa lớn [phải nói heavy rain/ hard rain/ pouring rain, ko phải là big rain hay great rain] => cái này gọi là collocations.

Xem thêm: Những Bài Tập Thể Dục Tăng Vòng 1 Hiệu Quả Tốt Nhất Từ Hlv Gym !

Cách luyện dịch tiếng Anh sang tiếng Việt

Cách rèn luyện khả năng dịch hiểu quả nhất là thường xuyên đọc các tài liệu tiếng Anh,nắm bắt được cách diễn đạt ý tưởng của người bản ngữ khi dùng từ và học theo nó. Việc dịch thuật sẽ trôi chảy và chính xác nhất.

Trước khi bắt đầu quá trình luyện dịch tiếng Anh sang tiếng Việt dịch bạn nên tìm hiểu các kiến thức liên quan đến bài dịch bằng tiếng Việt. Sau đó liên hệ với bài dịch của mình. Như vậy khi dịch sẽ dễ dàng và ngôn từ trong bài dịch cũng chính xác hơn.

Mỗi tài liệu đều được viết cho một mục đích và đối tượng nhất định. Bài dịch hay là bài dịch phù hợp với văn phong cũng như lối tư duy của người đọc. Thế nên khi bắt đầu tiến hành dịch, bạn nên đọc qua toàn bộ tài liệu để xác định văn phong cũng như lĩnh vực. Việc đọc trước tài liệu giúp chúng ta hiểu nội dung văn bản, nắm được ý chính của toàn văn bản để chọn cách dịch phù hợp.

Tiếng Việt có cách thể hiện rất khác với tiếng Anh nên sẽ dễ gặp khó khăn khi tìm các từ có nghĩa tương đương sang tiếng Anh. Vì vậy, việc dịch thuật đòi hỏi người dịch phải có tính kiên trì,cẩn thận và cầu thị nhằm đảm bảo tính chính xác lẫn văn phong đối với bản gốc.

Bản dịch tốt là bản dịch chính xác, dễ hiểu và quen thuộc với lối tư duy của người đọc. Vì thế người dịch phải không ngừng tăng cường hiểu biết, trau dồi ngoại ngữ, cũng như củng cố vốn tiếng Việt của mình.

Video liên quan

Bạn đã nắm trọn kiến thức lý thuyết về danh từ trong tiếng Anh nhưng vẫn gặp khó khăn khi áp dụng trong đề thi hay giao tiếp trên thực tế? Để giải quyết vấn đề này, rèn luyện thật nhiều các bài tập về danh từ trong tiếng Anh chính là giải pháp tối ưu nhất. Dưới đây, TOPICA Native đã soạn cho bạn tổng hợp bài tập tiếng Anh về danh từ hay nhất hiện nay. Hãy cùng kiểm tra xem kiến thức của bạn đã đạt đến trình độ nào rồi nhé.

Bạn đang xem: Bài tập dịch việt - anh đơn giản có đáp án

1. Tóm tắt kiến thức về danh từ trong tiếng Anh

Để làm tốt bài tập danh từ trong tiếng Anh, cùng Topica ôn lại một số kiến thức về các danh từ tiếng Anh bên dưới nhé!

1.1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?

Danh từ [Noun] là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.

1.2. Chức năng của danh từ

Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

VD: English is my favorite subject. [Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi] 

Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp

VD: I want to buy a birthday cake. [Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật]


Tóm tắt kiến thức về danh từ trong tiếng Anh


Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp

VD: He give his girlfriend a ring. [Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn]

Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. [Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi]

-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

VD: John is an excellent student. [John là một học sinh xuất sắc]

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make [làm], elect [bầu chọn], call [gọi điện thoại], consider [xem xét], appoint [bổ nhiệm], name [đặt tên], declare [tuyên bố], recognize [công nhận],…

VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. [Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm]

1.3. Vị trí của danh từ trong câu

Đứng sau mạo từ: Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.Đứng sau tính từ sở hữu: Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.Đứng sau từ chỉ số lượng: Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, allĐứng sau giới từ: Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.Đứng sau từ hạn định: Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

1.4. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Có mấy loại danh từ trong tiếng Anh? Tùy theo các tiêu chí khác nhau, trong đó có 5 cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến như sau:

Danh từ số ít và danh từ số nhiềuDanh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.Danh từ đếm được và Danh từ không đếm đượcDanh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng AnhDanh từ chung trong tiếng Anh [Common Nouns] là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.Danh từ riêng trong tiếng Anh [Proper Nouns] là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật [tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…]Danh từ cụ thể [Concrete Nouns] và Danh từ trừu tượng [Abstract Nouns]Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.Danh từ đơn [Simple Nouns] và Danh từ ghép [Compound Nouns] Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.5 Danh Từ Tiếng Anh Dùng Trong Nhà Hàng – 10 Phút Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp | Topica NativeTiếng Anh Giao Tiếp cơ bản | 5 Danh Từ Nói Về Việc Tiết Kiệm Năng Luơng | Topica Native

2. Tổng hợp 4 dạng bài tập về danh từ có đáp án chi tiết

Nào hãy cùng bắt tay vào làm bài tập chuyên đề danh từ trong tiếng Anh nhé! Topica sẽ chia làm 4 dạng bài tập chính: bài tập danh từ số nhiều và số ít, bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được, bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng và cuối cùng là danh từ đơn, danh từ ghép.

2.1. Bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh

Bài tập danh từ số ít số nhiều được xem là một phần quan trọng khi làm bài tập danh từ tiếng Anh. Đặc biệt là các bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều và ngược lại. Vì thế việc luyện tập chúng là điều không thể bỏ qua nhé!

Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đâycatdoghousepotatotomatoclassboxwatchbushkilophotopianocountrybabyflydayboyleafloaf manfootmousechildsheephero
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Bài 2: Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đâyThere are a lot of beautiful _____. [A. trees/ B. tree]There are two _____ in the shop. [A. women/ B. woman]Do you wear _____? [A. glasses/ B. glass]I don’t like _____. I’m afraid of them. [A. mice/ B. mouse]I need a new pair of _____. [A. jean/ jeans]He is married and has two _____. [A. child/ B. children]There was a woman in the car with two _____. [A. man/ B. men]How many _____ do you have in your bag? [A. keys/ B. key]I like your ______. Where did you buy it? [A. trousers/ B. trouser]He put on his _____ and went to bed. [A. pyjama/ B. pyjamas]Bài 3: Change the sentences into the plural form

Example: My foot is big. → My feet are big.


Bài tập đổi danh từ số ít sang số nhiều


The man is tall.The woman is fat.The child is sad.The mouse is gray.My tooth is white.Bài 4: Change the sentences into the singular form

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

The geese are in the yard.The children are tired.The policemen are old.The mice are hungry.The sheep are ugly.Đáp án bài tậpĐáp án 1catsdogshousespotatoestomatoesclassesboxeswatchesbusheskilosphotospianoscountriesbabiesfliesdaysboysleavesloavesmenfeetmicechildrensheepheroes
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Đáp án 2treeswomenglassesmicejeanschildrenmenkeystrouserspyjamaĐáp án 3The man is tall. – The men are tallThe woman is fat. – The women are fatThe child is sad. – The children are sadThe mouse is gray. – The mice are grayMy tooth is white. – My teeth are whiteĐáp án 4The geese are in the yard. – The goose is in the yardThe children are tired. – The child is tiredThe policemen are old. – The policeman is oldThe mice are hungry. – The mouse is hungryThe sheep are ugly. – The sheep is ugly

2.2. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được

Dưới đây là 5 bài tập danh từ đếm được và không đếm được mà các bạn có thể luyện tập để hiểu rõ hơn kiến thức và hoàn thiện nội dung bài tập về danh từ tiếng Anh. Đây chỉ là một số bài tập tiếng Anh nhỏ, bạn có thể dễ dàng luyện tập chỉ với 10 phút mỗi ngày.

Bài 1: Lựa chọn những danh từ dưới đây vào nhóm danh từ đếm được hoặc không đếm đượcapplebreadboycupcomputermoneytablemilkpenwatercarchairflourbicyclecheesegrasspersonhandcoffeetoothbusbutterhousebookinformationnewssugartreewinepotato
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Bài 2: Lựa chọn danh từ phù hợp để điền vào những câu dưới đây

1. I must buy _______ for breakfast.A. some breadB. a bread2. It’s very difficult to find a ______ at the moment.A. workB. job3. She gave me some good _______.A. adviceB. advices4. I’m sorry for being late. I had ______ with my car this morning.A. troubleB. troubles5. The apartment is empty. They haven’t got any _______ yet.A. furnitureB. furnitures6. I want to write some letters. I need _______.A. a writing paperB. some writing paper7. We had _________ when we were in Greece.A. very good weatherB. a very good weather8. When the fire started, there was _______.A. a complete chaoscomplete chaos9. I want something to read. I’m going to buy _______.A. some paperB. a paper10. Bad news _______ make anybody happy.A. don’tB. doesn’t

Bài 3: Điền những từ cho trước vào những câu bên dưới sao cho thích hợp

advice, jam, meat, oil, rice, tennis, chocolate, lemonade, milk, tea

a piece of ___a bar of ___a cup of ___a bottle of ___

Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được


a barrel of ___a game of ___a packet of ___a glass of ___a slice of ___a jar of ___Bài 4: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
It wasn’t your fault. It was………..Listen! Can you hear………..?I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..It’s very warm today. Why are you wearing………..?Do you take ……………..in your coffee?Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?Our lives would be very difficult without…………….I didn’t phone them. I wrote………….instead.The heart pumps …………………through the body.Excuse me, but can I ask you………….?I’m not ready yet. Can you wait………….., please?We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.Bài 5: Điền các từ a/ an/ the/ some/ any/ little/ few/ a lot of vào các câu sauThe teacher has _________ honesty that all of her students appreciate.____________ things have become cheaper.__________ elephants have been hunted for 3 years.Windy bought ________ new house behind my house for his parents.There is ___________ hot water in this bottle.Đáp án bài tậpĐáp án 1Danh từ đếm được: apple [quả táo], boy [con trai], cup [cái cốc], computer [máy tính], table [bàn], pen [bút], car [xe ô tô], chair [ghế], bicycle [xe đạp], person [người], hand [tay], tooth [răng], bus [xe buýt], house [nhà], book [sách], tree [cây], potato [khoai tây].Danh từ không đếm được: bread [bánh mì], money [tiền], milk [sữa], water [nước], flour [bột], cheese [phô mai], grass [cỏ], coffee [cà phê], butter [bơ], information [thông tin], news [tin tức], sugar [đường], wine [rượu]. Đáp án 2some bread job advice trouble furniture some writing paper very good weather a complete chaos some paper doesn’t
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.Đáp án 3a piece of advicea bar of chocolatea cup of teaa bottle of lemonadea barrel of oila game of tennisa packet of ricea glass of milka slice of meata jar of jamĐáp án 4an accidentmusica keya coatsugara biscuitelectricitya letterblooda questiona momenta decisionĐáp án 5an [honesty danh từ chung nói về đức tính – trường hợp đặc biệt cần chú ý]A lot of [things ở dạng số nhiều là danh từ đếm được]Many/A lot of [elephants là danh từ đếm được số nhiều]a [house là danh từ đếm được số ít]little [water là danh từ không đếm được].

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.


Bài 1: Tìm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu dưới đâyThe principal asked all the students to think about the importance of friendship. I wore a beautiful dress to the concert.I respected the honesty my friend showed.Can you believe that woman’s brilliance?We have a lot of hope for the future.The men had much bravery on the battlefieldThe boy was rewarded for his intelligence. Fear made the child tremble.She thought that happiness was the most important thing in life.  Mr. Long showes his creativity on this project. Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau

Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng


I felt pain when dentist took my tooth out.I fell in love with that little child.After dinner, Holly went out for a walk.My mom will pick me time from school every Monday.The puppy jumped on the table and ate cake.Sarah’s childhood was traumatic.I have full trust on my child’s nanny.She is potting plants in the garden.That child is very intelligent.My friends always show their loyalty.My mother hopes that I will pass the exam.He had a new idea about how to solve the problem.The audience show their excitement before the show.I could this house by my money that I earned, that is a pride for me.The ticket for the performance is out of stock.Đáp án bài tậpĐáp án 1Danh từ cụ thể: principal [hiệu trưởng], students [học sinh]. Danh từ trừu tượng: importance [tầm quan trọng], friendship [tình bạn].Danh từ cụ thể: dress [váy], concert [buổi ca nhạc].Danh từ trừu tượng: honesty [sự thật thà].Danh từ trừu tượng: brilliance [sự thông minh].Danh từ trừu tượng: hope [sự hy vọng].Danh từ cụ thể: battlefield [sàn đấu] Danh từ trừu tượng: bravery [sự dũng cảm].Danh từ cụ thể: child [đứa trẻ]. Danh từ trừu tượng: intelligence [sự thông minh].Danh từ cụ thể: award [giải thưởng]. Danh từ trừu tượng: courage [sự dũng cảm].Danh từ trừu tượng: happiness [sự hạnh phúc].Danh từ cụ thể: project [dự án]. Danh từ trừu tượng: creativity [sự sáng tạo].Đáp án 2Danh từ cụ thể: dentist, tooth – Danh từ trừu tượng: painDanh từ cụ thể: child – Danh từ trừu tượng: loveDanh từ cụ thể: dinner, HollyDanh từ cụ thể: mom, school, MondayDanh từ cụ thể: puppy, table, cakeDanh từ cụ thể: childhoodDanh từ cụ thể: nanny – Danh từ trừu tượng: trustDanh từ cụ thể: plants, gardenDanh từ cụ thể: childDanh từ cụ thể: friend – Danh từ trừu tượng: loyaltyDanh từ cụ thể: mother, examDanh từ trừu tượng: idea, problemDanh từ cụ thể: audience, show – Danh từ trừu tượng: excitementDanh từ cụ thể: house, money – Danh từ trừu tượng: prideDanh từ cụ thể: ticket, perfomance

2.4. Bài tập về danh từ đơn, danh từ ghép

Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất

1. A shoe of leather is a__________

a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather

2. This is my________ plantation.

a. Mother-in-law b. mother-in-law’s

c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law

3. ________ shoes are always of various types.

a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’

4. Glasses for holding beer are________

a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses

5. A horse which runs races is calleda__________

a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse

6. A table used for writing is called__________

a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table

7. They are__________

a. woman- professors b. womans- professors

b. women professors d. women’s professors

8. We have got a lot of_______

book of exercise b. exercises-books

exercise’s book’s d. exercise-books

9. They’d like to spend the week-end at ________

a. their aunt’s b. their aunt

c. their aunt’s house d. their aunt

10. The ________ is long.

a. knife’s handle b. knif’s handle

c. knife handle d. handle of the knife

Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý

1. The time at which ones go to bed is bed______.

2. A paved walkway is side______.

3. A machine for washing dishes is dish_______.

4. Intense sorrow, grief is heart_____.

5. A holiday taken by newly married couples is honey________.

Xem thêm: Thông Tư Số 09/2015/Tt-Bca Quy Định Điều Lệnh Cảnh Sát Khu Vực

Đáp án bài tậpĐáp án 1
1.a2.b3.c4.b5.b
6.b7.c8.d9.a10.a
Đáp án 2bedtimesidewalkdishwashing machineheartbrokenhoneymoon

Hy vọng bài tập về danh từ trong tiếng Anh trên sẽ giúp bạn ôn tập kỹ lưỡng và nắm chắc phần ngữ pháp về danh từ. Nếu bạn cần thêm bài đánh giá để kiểm tra trình độ, hãy đăng ký ngay dưới đây để nhận được hỗ trợ tận tình từ TOPICA Native nhé.

Video liên quan

Chủ Đề