Vở bài tập Tiếng Anh lớp 5 trang 25

Câu 1

Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c] Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d] Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Phương pháp giải:

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Lời giải chi tiết:

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c]  Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d]  Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Câu 2

Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .......

b] Trẻ ....... cùng đi đánh giặc.

c] ....... trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn ....... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b] Trẻ già cùng đi đánh giặc.

c] Dưới trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.

Câu 4

Tìm những từ trái nghĩa nhau [làm 2 trong 4 ý a, b, c, d] :

a] Tả hình dáng. ....................................

M: cao - thấp .........................................

b] Tả hành động......................................

M: khóc - cười .......................................

c] Tả trạng thái........................................

M: buồn - vui ..........................................

d] Tả phẩm chất. .....................................

M : tốt - xấu

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a] Tả hình dáng: mập - gầy, mũm mĩm - tong teo, múp míp - hom hem, cao - thấp, cao - lùn; to tướng - bé tẹo

b] Tả hành động:  khóc - cười, nằm - ngồi, đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra.

c] Tả trạng thái: sướng - khổ, hạnh phúc - khổ đau, lạc quan - bi quan, phấn chấn - ỉu xìu

d] Tả phẩm chất: hiền - dữ, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, trung thành - phản bội, tế nhị - thô lỗ.

Câu 5

Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

- Chú lợn ỉn nhà em béo múp míp còn con mèo thì thật hom hem.

- Mẹ đi chợ về muộn, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.

- Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.

- Vì tính kiêu căng, Thỏ phải chịu thua bác Rùa khiêm tốn.

Loigiaihay.com

Complete the following sentences with have to or must.

Complete the following sentences with have to or must.

Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng have to hoặc must. 

Example:

Oh! It's late. I have to [must] go home now.

a] Many children in Britain_______ wear uniform when they go to school.

b] You really_____ work harder and harder for the coming examinations.

c] Many boys and girls in my school_________ wear glasses because they are short-sighted.

d] I'm afraid I can't come tomorrow. I_____ work late to finish my project.

e] I________ do my homework every day.

f] Sorry. We________ go or we'll miss the last train.

g]- Why_______ he________ get up early?

- Because he_______deliver milk to every house in the neighborhood.

h] You________ put knives out of children's reach.

i]  We haven't got much time. We_________ hurry.

Hướng dẫn giải 

a] have to [must]                      b] have to [must]   

c] have to [must]                      c] have to [must]   

d] have to [must]                      e] have to [must]   

f] have to [must]                      g] does...have to / has to 

h] have to [must]                      i] have to [must]   

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Unit 3: AT HOME - SBT Tiếng Anh 8

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa. 1. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau :

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa

1. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c] Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d] Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .......

b] Trẻ ....... cùng đi đánh giặc.

c] ....... trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn ....... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.

3. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp :

a] Việc ....... nghĩa lớn.

b] Áo rách khéo vá, hơn lành ....... may.

c] Thức ....... dạy sớm.

4. Tìm những từ trái nghĩa nhau [làm 2 trong 4 ý a, b, c, d] :

a] Tả hình dáng. ....................................

M: cao - thấp .........................................

b] Tả hành động......................................

M: khóc - cười .......................................

c] Tả trạng thái........................................

M: buồn - vui ..........................................

d] Tả phẩm chất. .....................................

M : tốt - xấu

5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

Trả lời :

1. 

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c]  Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d]  Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

2. 

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b] Trẻ già cùng đi đánh giặc.

c] Dưới trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.

3. 

a] Việc nhỏ nghĩa lớn.

b] Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.

c] Thức khuya dậy sớm.

4. 

a] Tả hình dáng: mập - gầy, mũm mĩm - tong teo, múp míp - hom hem, cao - thấp, cao - lùn; to tướng - bé tẹo

b] Tả hành động:  khóc - cười, nằm - ngồi, đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra.

c] Tả trạng thái: sướng - khổ, hạnh phúc - khổ đau, lạc quan - bi quan, phấn chấn - ỉu xìu

d] Tả phẩm chất: hiền - dữ, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, trung thành - phản bội, tế nhị - thô lỗ.

5. 

- Chú lợn ỉn nhà em béo múp míp còn con mèo thì thật hom hem.

- Mẹ đi chợ về muộn, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.

- Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.

- Vì tính kiêu căng, Thỏ phải chịu thua bác Rùa khiêm tốn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa

Video liên quan

Chủ Đề