Giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 22 tập 2

1. Read the text. Choose the correct words.

The school [1] closes / doesn't close when there is snow. The journey is [2] easy / difficult. 

A cold walk to school for the children of Oymyakon 

Oymyakon is a village in northeast Siberia, Russia. It's very cold. In Oymyakon, the school only closes when the temperature is -52°C! The children often walk in snow, but it's dangerous to be so cold. 

In summer, the day is twenty-one hours Long, but in winter, it's only three hours long. It's dark when the children walk to and from school. 

The children get up early and it's important to wear lots of clothes to keep warm. They wear their school uniforms and they put on jumpers, boots, hats, scarves, gloves and coats. At school, the children all have classes and in the break, the boys and girls play, or chat with friends. When school finishes, it's time to start their long and difficult journey again. 

=> Answer:

1. doesn't close 

2. difficult

2. Read the text again. Write True or False.

Oymyakon is in Russia. True

1. The children go to school in the snow.

2. A day in Oymyakon is twenty-one hours long in winter.

3. The children walk to school in the dark. 

4. The children don't wear school uniforms. 

=> Answer:

1. T                 2. F                  3. T                  4. F

3. Read the text again. Complete the sentences with one word from the text.

The journey to school in Oymyakon is colder than in other places in the world. 

1. The school is ____ when it is -52°C. 

2 It's ______ to be very cold. 

3. The children wear lots of ______ to keep warm.

4. In the morning the children get up _____

5. When the children have a break, they ______ with their friends or play.

=> Answer: 

1. closes

2. dangerous

3. clothes

4. early

5. chat

4. Answer the questions. Write complete sentences.

Where is Oymyakon? Oyniyakon is in north-east Siberia, Russia.

1. Why is the journey to school dangerous? 

2. How long is the day in winter? 

3. What do the children do when school finishes?

4. How long is your journey to school?

5. Would you like the journey to school in Oymyakon? Why /Why not? 

=> Answer: 

1. Because walking in the snow is so cold.

2. It's only three hours long.

3. They start their long and difficult again.

4. It's about 30 minutes.

5. No, because it's too cold for me.

5. Complete the sentences with the given words. 

aunt             brother             daughter            father            granddaughter 

grandfather          grandmother          grandson              mother         sister     

son                   uncle 

1, Sally is Betty's mother and George's _____ 

2. Jane is Mark's _____ and Michael is _____

3. Mark is William's _____ and Betty is William's and Betty is _____

4. Michael is Sally's  _____  and Sally is Michael's ____

5. Betty is Sally's ____ and Mark is Sally's ____

6. Helen is Harry's ____  and William is Harry's ____

=> Answer:

1. father

2. aunt/ uncle

3. son/ daughter

4. brother/ sister

5. daughter/ son

6. grandmother/ grandfather

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 22 Unit 2: Reading sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.

1. [SBT Tiếng Anh 6 - trang 22] Read the text. Choose the correct words

[ Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng]

Hướng dẫn dịch

Đi học trong lạnh giá với trẻ em ở Oymyakon

Oymyyakon là một là thuộc vùng bắc đông Siberia, Nga. Nó rất là lạnh

Ở Oymyakon, trường học chỉ đóng khi mà nhiệt độ âm 52oC. Trẻ em thường đi bộ trong tuyến, nhưng cũng nguy hiểm khi trời quá lạnh

Vào mùa hè, ban ngày kéo dài 21 tiếng, nhưng vào mùa đông, thì chỉ kéo dài 3 ngày. Trời tói khi học sinh đi học và đi về.

Trẻ con thức dậy sớm và không thể mặc nhiều áo để giữ ấm, chúng mặc đồng phục trường, mặc áo len, đi ủng mũ, đeo khăn và găng tay và áo khoác

Ở trường, trẻ con luôn có các lớp học và vào giờ nhỉ, con trai và con gái chơi hoặc nói chuyện với bạn. Khi tan học, đã đến lúc bắt đầu một cuộc hành trình dài và khó khắn một lần nữa

Đáp án: doesn’t close/ difficult

2 [SBT-13]. Read the text again. Write True or False

[ Đọc lại đoạn văn. Viết đúng sai]

Đáp án

1-T

2-F

3-T

4-F

Hướng dẫn dịch

1. Học sinh đi học dưới tuyết

2. Một ngày ở Oymyalon dài 21 tiếng vào mùa đông

3. Vào mùa đông, trẻ em đi học ở trong bóng tối

4. Trẻ em không mặc đồng phục

3 [SBT-trang 22]. Read the text again. Complete the sentences with one word from the text

[ Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau với một từ ở trong đoạn văn]

Đáp án

1- closed

2-dangerous

3-clothes

4-early

5-chat

4. [SBT-trang 22] Answer the questions. Write complete sentences

[ Trả lời các câu hỏi. Viết thành câu hoàn chỉnh]

Đáp án

1. Because it’s so cold

2. It is three hours long

3.They start their long and difficult journey again

4. It’s about 15 minutes

5. No, because it can be too dangerous.

Hướng dẫn dịch

1. Bởi vì trời rất lạnh

2. Nó dài ba giờ

3.Họ bắt đầu lại cuộc hành trình dài và khó khăn

4. Khoảng 15 phút

5. Không, vì nó có thể quá nguy hiểm.

5. Complete the sentences with the given words

[ Hoàn thành câu sau với các từ đã cho]

Đáp án

1-father

2- aunt/ uncle

3- grandson/ granddaughter

4- brother/ sister

5- mother/ brother

6- grandfather/ grandmother

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8

Bài 3

Task 3 Read the passage and mark the sentences as True [T] or False [F]. [1.0p]

[ Đọc bài và đánh dấu những câu sau là đúng hay sai] 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

CÔNG VIÊN ALBERT

Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên thể thao và giải trí.

Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.

Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Vào tháng 5, " Million Paws Walk" thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều " Fun Runs", và vào tháng 3 " Foster's Australian Grand Prix" được tổ chức ở đây.

Lời giải chi tiết:

1. T                

[Công viên Albert có diện tích 225 hecta.]

Giải thích: It is a 225 hectare sporting and recreational park.

2. T

[Công viên là nơi tuyệt vời để dã ngoại.]

Giải thích: The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of the nine picnic areas.

3. T 

[Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.]

Giải thích: There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk.

4. F

[Du thuyền và câu lack bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo thuyền và thuyền buồm.]

Giải thích:  If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle.

5. F

[Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.]

Giải thích: Albert Park is host to some of Melbourne's most exciting events. In May, the 'Million Paws Walk' sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various 'Fun Runs', and in March the 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' is held here.

Bài 4

Task 4 Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. [2.0 p]

[ Chọn A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống trong các câu sau]

Lời giải chi tiết:

1. B 

What a nice T-shirt, Trang!" – "Thank you."

["Thật là một chiếc ao phông đẹp đó Trang!" - "Cảm ơn!"]

Giải thích: sử dụng cấu trúc câu cảm thán What + [a/an/the] + adj + danh từ 

2. C

What is the most expensive city in the world?" – "I think it's Tokyo."

["Thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới là thành phố nào? - " Mình nghĩ là Tokyo."]

Giải thích: Câu hỏi về vật dùng từ để hỏi what 

3. D

-"How many films have you seen this week?" – "Only one."

[" Tuần này bạn xem bao nhiêu phim rồi?" - Có 1 thôi.]

Giải thích: câu hỏi về số lượng sử dụng từ để hỏi how many 

4. B

have been to Singapore three times.

[Tôi đã đến Singapo 3 lần.]

Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành [many times] 

5. D

I first visited Melbourne in 2003.

[Lần đầu tiên tôi đến Melbourne vào năm 2003.]

Giải thích:  in 2003 [thời gian trong quá khứ] ==> quá khứ đơn 

6. A

My brother can't swim because he's afraid of water.

[Anh trai tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.]

Giải thích: vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because 

7. C

so Who is your favourite tennis player?" – "I don't like tennis"

[" Ai là vận động viên banh nỉ yêu thích của bạn?" - " Mình không thích banh nỉ."]

Giải thích: câu hỏi về người sử dụng từ để hỏi who 

8. B

Don't eat too much salt. It's not good for you.

[Đừng ăn quá nhiều muối. Không tốt cho bạn đâu.]

Giải thích: Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì [câu mệnh lệnh] 

9. A

-"Why don't you go with us to the stadium this weekend?" - "That's a good idea!"

Giải thích: why don't + S + V nguyên thể ? [gợi ý làm gì] 

[" Tại sao cuối tuần này bạn không đến sân vận động cùng bọn tớ nhỉ?" - " Ý kiến hay đó!"]

10. C

"I've just received a scholarship.” Congratulations“.

Giải thích:  Congratulations [chúc mừng] 

[" Mình vừa mới giành được học bổng nè! " - " Chúc mừng nhé!"]

Bài 7

Task 7 Combine each pair of sentences below to make a complete sentence. Use and, but, because, so or although. [1.0 p]

[ Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. Sử dụng " and, but, because, so hoặc although]

Lời giải chi tiết:

1. My sister can swim well, but she can't play badminton. 

[ Chị tôi có thể bơi giỏi nhưng chị không thể chơi cầu lông.]

Giải thích: hai vế đối lập ta sử dụng but 

2. She loves French food, so she goes to that French restaurant every week.

[ Cô ấy thích món ăn Pháp vì vậy cô ấy đến nhà hàng Pháp đó mỗi tuần.]

Giải thích: vế 1 là nguyên do của vế 2 ==> so 

3. Although he was tired last night, he stayed up late to watch a football match.

[Mặc dù tối qua anh ấy mệt, anh ấy vẫn thức khuya để xem trận đấu bóng đá.]

Giải thích: hai vế đổi lập ta sử dụng although 

4. I don't like this TV programme because it's so boring.

[ Mình không thích chương trình tivi này bởi vì nó quá nhàm chán.]

Giải thích: vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because 

5. My mum and his mum went to Ho Chi Minh City last month.

[ Mẹ tôi và mẹ anh ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh tháng trước.]

Giải thích: sử dụng liên từ and để thể hiện hai sự việc cùng xảy ra và có tính chất ngang nhau 

Bài 8

Task 8 Write full sentences using the suggested words and phrases given. [2.0 p] Rubber-band jumping

[ Viết những câu đầy đủ sử dụng các từ và cụm từ gợi ý được cho sẵn.] 

 

Lời giải chi tiết:

1. Rubber-band jumping is an inexpensive game.

[Nhảy dây theo nhóm là trò chơi không tốn kém.]

Giải thích:  Rubber-band jumping là số ít ==> is

thêm mạo từ an trước danh từ số ít game để hoàn thành cụm danh từ 

2. You only need some rubber bands.

[Bạn chỉ cần các sợi dây cao su.]

Giải thích: you ==> động từ nguyên thể, sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn 

3. You loop rubber bands together and make a longer one.

[Bạn thắt các sợi cao su lại với nhau và làm thành một sợi dài hơn.]

Giải thích:  you ==> động từ nguyên thể sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn

4. When there are three people, you can start the game.

[Khi có 3 người, bạn có thể bắt đầu chơi.]

Giải thích: there + be + Danh từ [có bao nhiêu thứ gì] 

5. Two people stand opposite each other and extend the rubber band.

[Hai người đứng đối diện nhau và kéo dài dây cao su ra.]

Giải thích: people danh từ số nhiều động từ nguyên thể

6. One player stands on one side of the rubber band and jump.

[Một người đứng ở một bên của sợi dây và nhảy.]

Giải thích: player danh từ số ít => động từ thêm s 

7. She has to bring the two sides together.

[Cô ấy phải mang hai bên lại với nhau.]

Giải thích: she --> đông từ phải chia 

8. Then she jumps again and makes the two sides separate.

[Sau đó cô ấy lại nhẩy ra để hai bên tách rời ra.]

Giải thích: she --> đông từ phải chia 

9. If she finishes without any mistakes, she can start the next level.

[Nếu cô ấy hoàn thành mà không có lỗi gì, cô ấy có thể bắt đầu mức độ tiếp theo.]

Giải thích: she --> đông từ phải chia 

10. There are four jumping levels: ankle-high, knee-high, waist-high, and under the shoulder. 

[Có 4 mức độ nhảy dây: qua mắt cá chân, đầu gối, cao ngang eo và dưới vai.]

Giải thích:  there + be + Danh từ [có bao nhiêu thứ gì] 

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề