Bài tập định khoản kế toán du lịch

Chúng từ trực tiếp đê’ hạch toán doanh thu kinh doanh du lịch là các hóa đon GTGT và quyết toán họp đồng tour du lịch, biên bản thanh lý họp đổng, phiêu thu, giây báo của ngân hàng, các chứng từ liên quan khác...

2. Tài khoản kế toán

Kê'toán doanh thu dịch vụ sử dụng các TK: 511, 632, 131, 3387, 333, 111, 112...

  • TK 511: Doanh thu bấn hàng và cung cấp dịch vụ

Chi tiết: 5113 doanh thu cung câ'p dịch vụ.

Kết cấu TK 5113

Sô' phát sinh bên Nợ:

  • Thuê'tiêu thụ đặc biệt, thuếGTGT phải nộp theo phuong pháp trực tiếp.
  • Giảm giá dịch vụ; chiết khấu TM.
  • Kết chuyển doanh thu thuần.

Sô' phát sinh bên Có:

  • Tập hợp doanh thu dịch vụ tực tê'phát sinh trong kỳ

TK 5113 không có sô' dư đầu kỳ và sô' dư cuôì kỳ

  • TK 338: Các khoản phải trả phải nộp khác

Chi tiết TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.

Sô' dư đầu kỳ: Doanh thu nhận trước chưa phân bổ đến đầu kỳ.

Sô phát sinh bên Nợ:

  • Phân bổ doanh thu nhận trước vào doanh thu trong kỳ.

Số phát sinh bên Có:

  • Doanh thu nhận trước tăng trong kỳ

Số dư cuối kỳ: Doanh thu nhận trước chưa phân bổ đến cuôì kỳ.

  • TK131: Phải thu của khách hàng

SỐ dư đầu kỳ [bên Nợ]: Các khoản phải thu khách hàng hiện còn đến cuối kỳ.

SỐ dư đầu kỳ [bên Có]: Số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp còn đến cuối kỳ.

SỐ phát sinh bên Nợ:

  • Các khoản phải thu khách hàng tăng trong kỳ về hàng hóa, dịch vụ đã cung cap.

SỐ phát sinh bên Có:

  • Sô' tiền khách hàng thanh toán, ứng trước trong kỳ.

Sô' dư cuối kỳ [bên Nợ]; Các khoản phải thu khách hàng hiện còn đến cuối kỳ.

Sô' dư cuôì kỳ [bên Có]: Sô' tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp còn đến cuối kỳ.

Ngoài ra, còn các tài khoản liên quan khác:

TK 5211 - Chiết khấu thương mại

TK 5212 - Doanh thu bị trả lại

TK 5213 - Giảm giá hàng bán dịch vụ

3. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

  • Đối với doanh nghiệp tính thuếGTGT theo phưcmg pháp khâu trừ:
  • Doanh thu bán dịch vụ du lịch thu bằng tiền ngoại tệ:

+ Khi phát sinh doanh thu bán dịch vụ du lịch bằng ngoại tệ

Khách hàng thanh toán ngay:

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá giao dịch thực tế

Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

Khách hàng trả chậm:

Nợ TK131 [chi tiết] - Tỷ giá thực tế [thời điểm ghi nhận nợ] Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

Khi khách hàng trả tiền

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635 - Phần chênh lệch TGTT < TGGS

Có TK 515 - Phần chênh lệch TGTT > TGGS

Có TK 131 [chi tiết] - Tỷ giá thực tế lúc nhận nợ [TGGS].

  • Doanh thu bằng Việt Nam đồng:

+ Khi phát sinh doanh thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT:

Nợ TK111,112 - Tổng số tiền thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

+ Khi phát sinh doanh thu bằng thẻ visa card, master card, căn cứ vào hóa đơn GTGT

Nợ TK 112 - Tổng sô' tiền gửi ngân hàng thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

  • Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cung cap dịch vụ:

+ Trong trường họp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung câ'p [có thể được do chủ quan hoặc khách quan], kế toán ghi:

Nợ TK 5212 [Trường họp doanh thu đã được ghi nhận vào TK511]

Nợ TK 3387 [Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK511]

Nợ TK 3331 [Giảm thuếGTGTđầu ra tương ứng dịch vụ không cung câp]

Có TK111,112.

+ Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi:

Nợ TK 5213

Nợ TK 33311

Có TK111,112.

Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đơn hay một họp đổng được hưởng chiết khâu thương mại, kế toán ghi:

NợTK 5211

Nợ TK 3331

Có TK 111,112.

* Đối với doanh nghiệp tính thuê'GTGT theo phương pháp trực tiếp:

- Doanh thu bán dịch vụ du lịch thu bằng tiền ngoại tệ:

+ Khi phát sinh doanh thu bán dịch vụ du lịch bằng ngoại tệ

Khách hàng thanh toán ngay:

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá thực tế

Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế

Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

Khách hàng trả chậm:

Nợ TK 131 [chi tiết] - Tỷ giá thực tế [thời điểm ghi nhận nợ]

Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế

Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

Khi khách hàng trả tiền:

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635 - Phần chênh lệch TGTKTGGS

Có TK 515 - Phần chênh lệch TGTT>TGGS

Có TK 131 [chi tiết] - Tỷ giá thực tếlúc nhận nợ.

  • Doanh thu bằng Việt Nam đồng:

+ Khi phát sinh doanh thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào hóa đơn bán hàng

Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền thu được

Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ.

+ Khi phát sinh doanh thu bằng thẻ visa card, master card, căn cứ vào hóa đơn bán hàng

Nợ TK 112 - Tổng số tiền gửi ngân hàng thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ.

  • Trường hợp doanh thu ghi nhận theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành:

Trong trường hợp doanh nghiệp ước tính doanh thu ghi nhận tại ngày lập BCTC trên cơ sở bằng chứng chắc chắn, kê' toán ghi:

Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền thu được

Có TK 5113 - Doanh thu ước tính.

Đổng thời ghi nhận hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán kê't chuyển giá gốc của dịch vụ đã cung câp; hoặc chi phí thực tế tương ứng với doanh thu ghi nhận ước tính:

Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán

Có TK 154 - Giá thành dịch vụ.

  • Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cung câp dịch vụ:

+ Trong trường họp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung cấp [có thể được do chủ quan hoặc khách quan], kê'toán ghi:

Nợ TK 5212 [Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511] - Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3387 [Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511] - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 111,112 - Số tiền phải trả.

+ Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi:

Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại

Có TK 111,112 - Sô' tiền phải trả.

Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đon hay một họp đồng được hưởng chiết khâu thương mại, kế toán ghi:

Nợ TK 5211 - Chiết khâu thương mại Có TK 111,112 - SỐ tiền phải trả.

Cuôì kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần.

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câ'p dịch vụ

Có TK 5211 - Chiết khâu thương mại

Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán

Có TK 5213 - Hàng bán bị trả lại.

Kết chuyên doanh thu thuần để xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

4.1 Câu hỏi ôn tập

Câu 1. Trình bày đặc điểm cơ bản của dịch vụ du lịch?

Câu 2. Trình bày phương pháp kế toán chi phí dịch vụ du lịch?

Câu 3. Nêu nội dung của chi phí dịch vụ du lịch?

Câu 4. Nêu phương pháp chung để tính giá thành dịch vụ du lịch?

Câu 5. Trình bày phương pháp kế toán doanh thu dịch vụ du lịch?

4.2. Bài tập thực hành

Công ty du lịch lữ hành SaiGonTourist chuyên thực hiện các tour du lịch trọn gói. Công ty quản lý hàng tổn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng thực hiện 20 tour outbound với tổng giá thanh toán bao gồm cả 10% thuếGTGT là 1.650.000.000 đồng.

I. Các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến tour outbound như sau: [Đơn vị tính: l.OOOđ]

1. Tiền vé máy bay thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 250.000

2. Thanh toán tiền dịch vụ vận chuyển đón tiễn khách trong nước 40.000 bằng TGNH.

3. Mua bảo hiểm cho khách du lịch bằng tiền mặt 45.000

4. Tiền lương phải trả nhân viên hướng dẫn du lịch 30.000, nhân viên quản lý bộ phận outbound 20.000.

5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 23,5% tính vào chi phí

6. Phí mua tour trọn gói ở nước ngoài thanh toán bằng TGNH ngoại tệ 35.000 USD. Biết Tỷ giá ngân hàng: Tỷ giá mua vào: 22.080 USD/VND, tỷ giá bán ra: 22.500 USD/VND. Tỷ giá xuất quỹ = 21.020 USD/VND

7. Chi phí ký hợp đổng của các tour outbound 15.000

8. Thanh toán tiền công tác phí cho nhân viên hướng dẫn du lịch 30.000 bằng tiền mặt.

9. Khấu hao TSCĐ sử dụng bộ phận quản lý outbound 8.000

II. Tài liệu bổ sung: [Đơn vị tính: l.OOOđ]

1. Nhận được chứng từ ngân hàng về khoản tiền ứng trước của khách hàng đi tour outbound 20.000, và doanh nghiệp ứng trước cho nhà cung câp phí mua tour trọn gói tại nước ngoài cho tour outbound 35.000USD. Biết tỷ giá ngân hàng: Tỷ giá mua vào: 22.080 USD/VND, tỷ giá bán ra: 22.500 USD/VND. Tỷ giá xuất quỹ: 21.020 USD/VND

2. Kê't thúc chuyến du lịch, khách du lịch thanh lý hợp đồng. Công ty đã nhận được số tiền còn lại qua ngân hàng.

Yêu cẩu:

1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tê'phát sinh trong tháng.

2. Tổng họp chi phí, tính giá thành cho tour du lịch trọn gói.

3. Xác định lợi nhuận trước thuê'.

Lời giải:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê'phát sinh. [Đơn vị tính: l.OOOđ]

1. NợTK 627

250.000

Có TK 112

640.000

2. Nợ TK 627

40.000

Có TK 112

40.000

3. Nợ TK 627

45.000

Có TK 111

45.000

4. Nợ TK 622

30.000

Nợ TK 627

Có TK 334

20.000

50.000

5. Nợ TK 622

7.050

Nợ TK 627

4.700

Có TK 338

11.250

6. NợTK 627

667.800

Có TK 331

667.800

7. Nợ TK 627

15.000

Có TK 331

15.000

8. Nợ TK 627

30.000

Có TK 331

30.000

9. Nợ TK 627

8.000

Có TK 214

8.000

  • Số tiền khách hàng ứng trước:

Nợ TK 112                 20.000

Có TK 131                        20.000

  • SỐ tiền doanh nghiệp ứng trước cho nhà cung câp:

Nợ TK 331                          772.800

Có TK 112 [1122]                      735.700

CÓTK515                                   37.100

  • SỐ tiền khách hàng thanh toán nô't tiền cung câp dịch vụ:

NợTK 112                       1.630.000

NợTK131                            20.000

CÓTK511                              1.500.000

Có TK 333 [3331]                      150.000

2. Tính giá thành và xác định kê't quả kinh doanh của doanh nghiệp

  • Tổng hợp chi phí dịch vụ phát sinh trong tháng 2/200X

NợTK154                   1.117.550

Có TK 622                               37.050

CÓTK627                           1.080.500

Nợ TK 632                  1.117.550

CÓTK154                           1.117.550

  • Kết chuyển chi phí liên quan

NợTK911                    1.117.550

Có TK 632                          1.117.550

  • Kết chuyển doanh thu liên quan

NợTK511                    1.500.000

Có TK 911                          1.500.000

Kết quả lợi nhuận gộp = 1.500.000 -1.117.550 = 382.450

Bạn nên xem thêm: Hướng dẫn làm kế toán chi phí dịch vụ du lịch   &&&  Cách xác định KQKD dịch vụ khách sạn

Chúc bạn thành công !

Video liên quan

Chủ Đề