Một electron bay vào không gian có từ trường đều b với vận tốc ban đầu v0 song song cảm ứng từ

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron là:

fL=|q|vBsinα=∣∣−1,6.10−19∣∣.2.105.0,2.sin00=0[N]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 39

Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với vận tốc ban đầu vo = 2.105 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng vào electron là

A.

6,4.10-15 N.

B.

3,2.10-15 N.

C.

4,8.10-15 N.

D.

5,4.10-5 N.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Phân tích:

Chọnđápán A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Lực Lorent - Từ trường - Vật Lý 11 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với vận tốc ban đầu vo = 2.105 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng vào electron là

  • Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 2 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực điện 8 N. Nếu dòng điện qua dây dẫn là 0,5 A thì nó chịu một lực từ có độ lớn là

  • Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào

  • Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6,67.10-27 kg, q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

  • Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 107 m/s và véc - tơ vận tốc hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc α = 30o. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Bán kính quỹ đạo [hình lò xo] của electron là

  • Một electron sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 40 V, bay vào một vùng từ trường đều có hai mặt biên phẳng song song, bề dày h = 10 cm. Vận tốc của electron vuông góc với cả cảm ứng từ

    lẫn hai biên của vùng. Với giá trị nhỏ nhất Bmincủa cảm ứng từ bằng bao nhiêu thì electron không thể bay xuyên qua vùng đó? Cho biết tỉ số độ lớn điện tích và khối lượng của electron là
    C/kg

  • Mt electron bay vào không gian có t trưng đu có cm ng t B = 10-4 T vi vn tc ban đu vo = 3,2. 106 m/s vuông góc vi véc - tơ cm ng t, khi lưng ca electron là 9,1. 10-31 kg. Bán kính qu đo ca electron là

  • Lực Lo-ren là lực do từ trường tác dụng lên

  • Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là:

  • Một hạt có điện tích 3,2.10-19 C khối lượng 6,67.10-27 kg được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.

  • Hai hạt có điện tích lần lượt là q1= -4q2 , bay vào từ trường với cùng tốc độ theo phương vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt tương ứng là R1= 2R2 . So sánh khối lượng m1, m2 tương ứng của hai hạt?

  • Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ góc 30° Vận tốc ban đầu của proton v = 3. 107 m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Biết proton có điện tích q = 1,6. 10-19 [C]. Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ khi

  • Một điện tích 10-6 C bay với vận tốc 104 m/s xiên góc 300 so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là:

  • Một e bay với vận tốc v = 2,4.106 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Bán kính quỹ đạo chuyển động là

  • Hai dây dẫn thẳng, dài, song song đặt trong không khí và cách nhau 40 cm. Dòng điện qua dây thứ nhất có cường độ I1 = 8 A. Trên mỗi mét chiều dài của dây thứ hai chịu tác dụng một lực F = 2.10-5 N. Cường độ dòng điện qua dây thứ hai là

  • Một điện tích q = 3,2. 10-19 C đang chuyển động với vận tốc v = 5. 106m/s thì gặp miền không gian từ trường đều B = 0,036T có hướng vuông góc với vận tốc. Tính độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích:

  • Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với véc - tơ vận tốc của electron. Qũy đạo của elctron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

  • Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6,67.10-27 kg, q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

  • Chọn câu sai

  • Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B với vận tốc v. Khi góc hợp bởi v và B bằng θ, quỹ đạo chuyển động của electron có dạng

  • Một e bay với vận tốc v = 2,4.106 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Bán kính quỹ đạo chuyển động là

  • Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong một từ trường đều B = 10-2 T. Cho khối lượng của proton là 1,72.10-27 kg. Vận tốc của proton là

  • Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã

  • Lực Lorenxo tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường

  • Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m1 = 1,66.10-27 kg, điện tích q1 = -1,6.10-19 C. Hạt thứ hai có khối lượng m2 = 6,65.10-27 kg, điện tích q2 = 3,2.10-19 C. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 7,5 cm thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở

  • Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và NaNO3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất; đktc]. Cho Ba[OH]2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2[SO4]3 trong dung dịch Y là.

  • Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều

  • Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 [đktc] và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.

  • Phong trào yêu nước của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất thất bại chứng tỏ điều gì?

  • Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí C [chứa CO2, NO] và dung dịch X. Cho dung dịch HCl rất dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này cần hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất của N+5. Giá trị của m là

  • Tính chất xã hội Việt Nam dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất [1897 - 1914] của thực dân Pháp là

  • Hòa tan hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe[NO3]2vào dung dịch X chứa 0,3 mol HCl và 0,12 mol H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít hỗn hợp khí Y [đktc] có tỉ khối so với H2bằng 10, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí và dung dịch Z chỉ chứa muối sắt trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị mlà:

  • Hạn chế trong chủ trưong, đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là

  • Manhetit là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên. Quặng manhetit chứa hợp chất sắt ở dạng:

Video liên quan

Chủ Đề