Bài tập cơ bản của bài 6 sinh học 10

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

  • A khối lượng của phân tử
  • B độ tan trong nước
  • C số loại đơn phân có trong phân tử
  • D số lượng đơn phân có trong phân tử

Câu 2 :

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

  • A Glucose
  • B Kitin
  • C Saccharose
  • D Fructose

Câu 3 :

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

  • A Lactose
  • B Maltose
  • C Cellulose
  • D Saccharose

Câu 4 :

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucose

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Câu 5 :

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

  • A Cellulose
  • B Glucose
  • C Saccharose
  • D Fructose

Câu 6 :

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

  • A bệnh tiểu đường
  • B bệnh bướu cổ
  • C bệnh còi xương
  • D bệnh gout

Câu 7 :

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucose?

  • A Lactose
  • B Cellulose
  • C Kitin
  • D Saccharose

Câu 8 :

Cho các nhận định sau:

(1) Glycogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glycogen do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glycogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Câu 9 :

Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

  • A Glucose
  • B Fructose
  • C Galactose
  • D Deoxyribose

Câu 10 :

Saccharose là loại đường có trong

  • A Cây mía
  • B sữa động vật
  • C mạch nha
  • D tinh bột

Câu 11 :

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

  • A nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
  • B cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
  • C vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
  • D điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Câu 12 :

Lipit không có đặc điểm:

  • A cấu trúc đa phân
  • B không tan trong nước
  • C được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O
  • D cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 13 :

Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể?

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Câu 14 :

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là

  • A photpholipit và protein
  • B glixerol và acid béo
  • C steroid và acid béo
  • D acid béo và Saccharose

Câu 15 :

Estrogen là hormon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

  • A steroit
  • B photpholipit
  • C dầu thực vật
  • D mỡ động vật

Câu 16 :

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

  • A Dầu chứa nhiều acid béo chưa no còn mỡ chứa nhiều acid béo no
  • B Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi photpholipit
  • C Steroid tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
  • D Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Câu 17 :

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

  • A Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
  • B Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
  • C Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  • D Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Câu 18 :

Cho các nhận định sau:

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau

(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Câu 19 :

Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Câu 20 :

Protein không có chức năng nào sau đây?

  • A Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào
  • B Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể
  • C Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • D Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Câu 21 :

Chất nào sau đây được cấu tạo từ các acid amin?

  • A Cholesterol – tham gia cấu tạo nên màng sinh học
  • B Pentozo - tham gia cấu tạo nên acid nucleic trong nhân tế bào
  • C Estogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra
  • D Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra

Câu 22 :

Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc Bệnh gút. Những người bị bệnh này cần hạn chế ăn đồ biển (thủy hải sản nói chung) vì đây là những thực phẩm rất giàu chất đạm.