- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tìm \[x\]:
a] \[x\] + 15 = 20 b] \[x\] 18 = 16 c] 72 \[x\] = 50
d] \[x \times\] 7 = 42 e] \[x\] : 7 = 5 g] 49 : \[x\] = 7
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a] \[x\] + 15 = 20
\[x\] = 20 15
\[ x\] = 5
b] \[x\] 18 = 16
\[x\] = 16 + 18
\[x\] = 34
c] 72 \[x\] = 50
\[x\] = 72 50
\[x\] = 22
d] \[x\] ⨯ 7 = 42
\[x\] = 42 : 7
\[x\] = 6
e] \[x\] : 7 = 5
\[x\] = 5 ⨯ 7
\[x\] = 35
g] 49 : \[x\] = 7
\[x\] = 49 : 7
\[x\] = 7
Bài 2
Tính :
36 ⨯ 4 50 ⨯ 3 22 ⨯ 6 35 ⨯ 4
46 : 2 96 : 3 60 : 3 88 : 4
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Một cửa hàng có 24 đồng hồ, đã bán \[\dfrac{1}{6}\] số đồng hồ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu đồng hồ ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Muốn tìm lời giải ta lấy số đồng hồ có ban đầu chia cho 6.
Lời giải chi tiết:
Cửa hàng đã bán số chiếc đồng hồ là :
24 : 6 = 4 [chiếc]
Đáp số : 4 chiếc.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số dư trong phép chia 38 : 5 là :
A.1 B.2 C.3 D.4
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép chia.
- Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có : 38 : 5 = 7 [dư 3]
Chọn C. 3