- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ
1dm2= 100cm2; 1m2= 100dm2
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đặt tính rồi tính :
327 ×245 |
412 ×230 |
638 ×204 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 5 ×99 ×2 =
=
=
b] 208 ×97 + 208 ×3 =
=
=
Phương pháp giải:
a] Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 5 và 2 lại thành một tích rồi nhân với 99.
b] Áp dụng công thức: \[a \times b + a \times c = a \times [b+c]\].
Lời giải chi tiết:
a] 5 × 99 ×2 = 5 ×2 ×99
= 10 ×99
= 990
b] 208 × 97 + 208 × 3 = 208 ×[97 + 3 ]
= 208 ×100
= 20800
Bài 4
Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700m, ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi :1 giờ 22 phút = 82 phút.
- Tính quãng đường ô tô thứ nhất đi được tới lúc gặp nhau = số mét đi được trong 1 phút×82.
-Tính quãng đường ô tô thứ hai đi được tới lúc gặp nhau = số mét đi được trong 1 phút×82.
- Độ dài quãng đường =quãng đường ô tô thứ nhất đi được tới lúc gặp nhau +quãng đường ô tô thứ hai đi được tới lúc gặp nhau
Lời giải chi tiết:
Đổi : 1 giờ 22 phút = 82 phút.
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
700 ×82 = 57400 [m]
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
800 ×82 = 65600 [m]
Quãng đường đó dài là:
57400 + 65600 = 123 000 [m]
123 000m = 123 [km]
Đáp số: 123km.
Bài 5
Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.
a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S =
b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là :
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
Lời giải chi tiết:
a] Công thức tính diện tích của hình vuông là :
S = a × a
b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là :
S = 15 ×15 = 225m2