- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ? Đánh dấu vào ô vuông trước ý trả lời đúng:
Sự di chuyển.
Sự vận động nhanh.
Di chuyển bàn chân.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chọn: Sự vận động nhanh.
Câu 3
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc :
a] Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b] Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c] Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
Phương pháp giải:
Ăn [nghĩa gốc]: Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng của người hoặc động vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn: c] Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
Câu 4
Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.
a]Đi
- Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân.
- Nghĩa 2 : mang [xỏ] vào chân hoặc tay để che, giữ.
b]Đứng
- Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2 : ngừng chuyển động
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Đi :
- Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân.
VD : Em gái tôi đang chập chững tập đi.
- Nghĩa 2 : mang [xỏ] vào chân hoặc tay để che, giữ.
VD : Mẹ nhắc tôi khi đi giày phải cột dây cho cẩn thận.
b] Đứng
- Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
VD :Cả lớp đứng nghiêm chào cờ.
- Nghĩa 2 : ngừng chuyển động
VD : Đoàn tàu đang đi thì bỗng dưng đứng lại.