A Các trạng từ diễn tả mức độ của sự chắc chắn - trạng từ bổ nghĩa câu (sentence adverbs)

admittedly [phải thừanhận], [un]fortunately [chẳng may], frankly [một cáchthành thật], honestly* [thành thật], [un]luckily* [chẳng may], naturally* [một cách tự nhiên], officially [chính thức], v.v... thường ở vị trí trước mặc dù chúng vần có thế ở vị trí sau. Thông thường chúng được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng một dấu phẩy, các trạng từ có dánh dấu [*] cũng có thể là những trạng từ chỉ cách thức.

Những trạng từ này bổ nghĩa toàn bộ câu mệnh đề và thường diễn tả ý kiến của người nói người tường thuật.

A. Các trạng từ diễn tả mức độ của sự chắc chắn.

a] actually [=in fact really] [thật ra], apparently [một cách rõ ràng],

certainly [nhấtđịnh], clearly [một cách rõ ràng], evidently [một cách hiển nhiên], obviously [một cách hiển nhiên], presumably [cầm bằng], probably [có lẽ], undoubtedly [không nghi ngờ gì]

b] definitely [một cách rõ ràng]

c] perhaps [có lẽ], possibly [có thể], surely [chắc chắn]

Các trạngtừ ở nhóm [a] trên có thể đứng sau be :

He is obviously intelligent [Anh ta hiển nhiên là thông minh]

Trước các thì đơn giản của những động từ khác :

They certainly work hard.[Họ nhất định làm việc chăm chỉ].

He actually lives next door [Thật sự anh ta sống kế bên].

Sau trợ động từ đầu ở một động từ kép :

They have presumably sold their house [Cầm bằng họ đã bán căn nhà của họ]

ở đầu hay ở cuối câu hay mệnh đề:

Apparently he knew the town well. [Rõ ràng anh ta biết thị xã]

definitely có thể được dùng ở các vị trí trên nhưng nó ít phổ biến khi đứng ở đầu câu.

perhaps và possibly chủ yếu được dùng ở vị tri trước, mặc dù vẫn có thể đứng ở vị trí sau.

surelr thông thường được đứng ở đầu hay cuối dù nó có thể đứng ở cạnh động từ nữa. Nó chủ yếu được dùng trong câu hỏi :

Surely you could pay £1 ? You could pay £1, surely ?

[Chắc chắn bạn trả một bảng chứ ?] [Bạn trả một bảng, chắc chứ ?]

Lưu ý rằng, mặc dù các tính từ sure và certain ít nhiều có nghĩa giống nhau nhưng còn các trạng từ khác thì khác nghĩa certainly = definitely.

He was certainly there, there is no doubt about it. [Anh ta nhất định là ở đó, không có nghi ngờ gì về điều ấy cả].

Nhưng surely ngụ ý rằng người nói không hoàn toàn chắc lời tuyên bố là đúng. Người nói chỉ nghĩ như thế mà thôi.

Surely he was there ? [Chắc chắn là anh ta ở đó chứ?]

B. Các trạng từ chỉ ý kiến khác.

admittedly [phải thừanhận], [un]fortunately [chẳng may], frankly [một cáchthành thật], honestly* [thành thật], [un]luckily* [chẳng may], naturally* [một cách tự nhiên], officially [chính thức], v.v... thường ở vị trí trước mặc dù chúng vần có thế ở vị trí sau. Thông thường chúng được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng một dấu phẩy, các trạng từ có dánh dấu [*] cũng có thể là những trạng từ chỉ cách thức.

Honestly, Tom didnt get the money [Thật tình, Tom không lấy tiền]

Tom didnt get the money honestly [trạng từ chỉ cách thức] +Tom got the money dishonestly [Tom đã không lấy tiền thật tình].

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề