A. Hình thức.
The được dùng cho cả số ít, số nhiều và tất cả các giống.
The boy [cậu con trai], the girl [cô gái].
The boys [Các cậu con traỉ], the girls [các cô gái].
The days [những ngày].
B. Cách dùng:
Mạo từ xác định được dùng :
1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hay được xem như là duy nhất..
the earth [trái đất], the sea [biển], the sky [bầu trời], the equator [xích đạo], the stars [những vì sao].
2. Trước một danh từ mà nó đã trở nên xác định như một kết quả của việc đề cập lần thứ hai :
His car struck a tree, you can still see the mark on the tree. ,
[Xe anh ta đã đụng một cái cây, bạn vẫn còn có thể thấy dấu vết ở cái cây].
3. Trước một danh từ đã được xác định bằng việc thêm một cụm từ hay mệnh đê :
The girl in blue [Cô gái trong bộ đồ xanh].
The man with the banner [Người đàn ông với tấm biểu ngữ].
The boy that I met [Cậu bé mà tôi đã gặp].
The place where I met him [Nơi mà tôi đã gặp anh ta].
4. Trước một danh từ ngụ ý cho một vật riêng biệt :
Ann is in the garden [Ann ở trong vườn] [vườn nhà này].
Please pass the wine [Làm ơn đưa chai rượu] [rượu ở trên bàn].
Tương tự : -
The postman [người đưa thư] [người mà đã đến với chúng tôi], the car [chiếc xe] [chiếc xe của chúng tôi], the newspaper [tờ báo] [tờ báo chúng tôi đọc].
5. Trước so sánh cực cấp và first [thứ nhất], second [thứ hai] được dùng như tính tử hay đại từ và only [duy nhất].
The first [week] [tuần thứ nhất].
The best day [ngày tốt nhất]
The only way [cách duy nhất]
C. The + [danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hay đồ vật :
The whale is in danger of becoming extinct.
[Cá voi đang trong nguy cơ bị tuyệt chủng]
The deep-freeze has made life easier for housewives. [Thức ăn đông lạnh nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn],
Nhưng với man [người ta] dùng để tượng trưng cho giống người thi không có mạo từ.
If oil supplies run out., man may have to fall back on the horse.
[Nếu các nguồn cung cấp đều bị cắt, con người có lẽ phải trở lại việc cỡi ngựa].
The có thể dùng trước một thành viên của một nhóm người nhất định :
The small shopkeeper is finding life increasingly difficult. [Giới chủ tiệm nhỏ thấy đời sống ngày càng khó khăn].
The + danh từ sô ít được dùng trước một động từ số ít. Đại từ là he, she hay it :
The first class traveller pays more so he expccts some comfort.
[Khách du lịch hạng nhất trả nhiều tiền hơn để mong một vài tiện nghi thoải mái].
D. The + tính từ tượng trưng cho một nhóm người:
The old = old people [người già] [xem mục 23].
E. The dùng trước những danh từ riêng nhất định chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, những tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền.
The Atlantic [Đại tây dương], The Netherlands [Hà Lan]. The Thames [Sông Thames], The Sahara [Sa mạc Sahara].
The Azores [núi Azores], The Crimea [vùng Crime] The Alps [dãy Alps], The Riviera [miền Riviera].
Và trước những tên gọi nhất định khác.
The city [thành phố], the Mall [khu Mall], the Sudan [Sudan].
The Hague [Cảng Hague], the Strand [phố Strand], the Yemen[Y-ê-men]
The cũng được dùng trước những tên gọi gồm danh từ + of + danh từ :
The Bay of Biscay [vịnh Biscay], the Gulf of Mexico [Vịnh Mexico].
The Cepe of Good Hope [mũi Hảo vọng], the United States of America [Hoa Kỳ].
The cũng dược dùng trước những tên gọi bao gồm tính từ + danh từ [miễn là các tính từ đó không phải là east [đóng], west [tây].. ]
The Arabian Gulf [Vịnh À Rập], the New Forest [rừng New Forest],
The High Street [xa lộ].
The được dùng trước những tính tử như east west v.v... + danh từ trong những tên gọi nhất định :
The East / West End. [Viễn Đông, Viễn Tây].
The East / West Indies [Đông Ấn, Tây Ấn].
The North / South pole [Bắc cực, Nam cực].
Nhưng thường được bỏ ở :
South Africa [Nam Phi], North America [Bắc Mỹ], West Germany [Tây Đức].
Tuy nhiên the được dùng trước east / west v.v... khi các từ này là danh từ :
The north of Spain [Bắc Tây Ban Nha].
The Middle East [Trung Đông].
The West [Tây phương].
Hãy so sánh Go north [Trạng từ] [đi về hướng Bắc] với He lives in the north [danh từ] [Anh ta sống ở miền Bắc].
F. The được dùng trước những tên gọi riêng bao gồm tính từ + danh từ hay danh từ + of + danh từ :
The National Gallery [Nhà trưng bày mỹ thuật Quốc gia].
The Tower of London [Tháp London].
The cũng được dùng trước những tên gọi đội hợp xướng, dàn nhạc, ban nhạc v.v...
The Bach Choir [Đội hợp xướng Bach].
The Philadelphia Orchestra [Dàn nhạc Philadelphia].
The Beaties [Ban nhạc Beatles].
và trước tên gọi các tờ báo như The Times [Thời báo], và các con tàu như : the Great Britain [tàu Great Britain].
G. The với cáctên gọi người được dùng giới hạn. The + họ ở số nhiều được dùng với nghĩa -gia đình-...
The Smiths = Mr and Mrs Smith [and children] [gia đinh Smith].
The + tên gọi ở số ít + mệnh đề cụm từ có thể dùng để phân biệt một người này với người khác có cùng tên.
We have two Smiths. Which do you want ? I want the Mr Smith who signed this letter.
[Chúng tôi có hai ông Smith. Anh cần người nào ? Tôi cần ông Smith đã ký lá thư nảy].
The được dùng trước tước hiệu [Lord Olivier, Captain Cook]. [Lãnh chúa Olivier, thuyền trưởng Cook] ngay cả một người nào đó được ám chỉ bằng một tước hiệu thì cũng dùng the.]
The earl expccted... [Bá tước đã mong đợi..-]
The captain ordered... [Thuyền trường đã ra lệnh...]
Những lá thư được viết cho từ hai chị em gái chưa lập gia đình trở lên có thể ghi là : The Misses + họ. The Misses Smith [chị em cô Smith].
loigiaihay.com