Conditional Sentences - ngữ pháp: câu điều kiện (conditionals) - unit 5 - tiếng anh 12

1. Liên từ [Conjunctions]: Câu điều kiện thường có mệnh đề điều kiện bắt đầu với: if, unless, if only, supposing [that], suppose [that], provide [that], providing[that], so/as long as [miễn là].

Conditional Sentences

[Câu điều kiện]

1. Liên từ [Conjunctions]: Câu điều kiện thường có mệnh đề điều kiện bắt đầu với: if, unless, if only, supposing [that], suppose [that], provide [that], providing[that], so/as long as [miễn là].

2. Loại điều kiện [Kinds / soof conditions]:

a.Điều kiện có thể xảy ra[Open / Likely /Possible condition]:

If" clause

Main clause

Simple present

- Present of Modal + V

- Imperative

- Request

E.g.: If it rains, well stay at home and watch TV.

[Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà xem ti vi.]

If he comes, please plume me.

[Nến ông ấy đến, vui lòng điện cho tôi.]

If the postman comes, tell him the change of our address.

[Nếu người phát thư đến, bảo ông ấy việc thay đổi địa chỉ của chúng ta.]

b. Điều kiện khỏng thật /trái với thực tế[Unreal/Contrary -to-fact conditions]

b1. Điều kiện không thật ở hiện tại [Present unreal condition]

"If clause

Main clause

Past subjunctive tense [Quá khứ giả định / bàng thái]

Past of Modal + V [Thì Hiện tại điều kiện]

E.g.: If I had much mony, I would travel around the world.

[Nếu tôi có nhiều tiền, tôi di du lịch vòng quanh thể giới.]

- COULD: ở mệnh đề If diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lí thuyết nhưng không thựe hiện được.

E.g.: If he could speak Japanese, he would get the job.

[Nếu anh ấy nói được tiếng Nhật, anh nhận được việc làm.]

- If I were you/ in your position, I'd + V + O: được dùng diễn tả lời khuyên.

E.g.: If I were you, I would not accept that job offer.

[Nếu tôi là bạn, tôi không nhận lời đề nghị việc làm đó.]

b2. Điều kiện không thật ở quá khứ [Past unreal condition].

If clause

Main clause

Past perfect subjunctive: had + p.p.

[Thì Quá khứ hoàn thành giả định]

Past of modal + have + p.p.

[Thì quá khứ điều kiện]

E.g.: If it hadnt rained yesterday aftemoon. we would have gone shopping.

[Nếu trưa hôm qua trời không mưa, chúng tôi đã đi mua sắm.]

If clause

Main clause

- Past subjunctive

- WERE TO + V[base form]

Past of Modal + V

b3. Điều kiện không thật ở tương lai [Future unreal condition].

E.g.: If he came to the meeting tomorrow, he would meet his brother.

[Nếu ngày mai anh ấy dự cuộc họ, anh ấy gặp anh của anh của anh ấy.]

If he were to return at seven am tomorrow, he would meet me.

[Nếu anh ấy trở lại lúc 7 giờ sáng mai, anh ấy sẽ gặp tôi.]

3. Bỏ IF [Omission of IF]:

Chúng ta có thể bỏ từ IF ở mệnh đề điều kiện khi mệnh đề này có trợ động từ và dùng đảo ngữ [Inversion]

E.g.: If I were you, Id take a course of accountancy.=> Were I you, Id take a ciourse of accountancy.

[Nếu tôi là bạn, tôi theo học một khóa kế toán.]

If he had studied hard, he'd have passed the exam.=> Had he studied hard....

[Nếu anh ấy học chăm, anh đã đậu kì thi.]

4. Điu kiện hn hp [Mixed conditions]:

Khi sự kiện ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính không xảy ra trong cùng thời gian.

E.g.: If he had taken his father's advice, he wouldn't be in this trouble.

[Nếu anh ấy [đã] nghe lời khuyên của cha anh, anh không gặp rắc rối này.]

=> If clause: past unreal condition; main clause: present unreal

E.g: If he were good at English, he would have been promoted to a higher position.

[Nếu anh ấy giỏi tiếng Anh, anh đã được thăng vị trí cao rồi.]

- If clause : present unreal; main clause : past unreal

Chú ý: Điều kiện hỗn hợp thường là điều kiện không thật.

5. Điu kiện đặc bit [Special conditions]:

a. Điều kiện nguyên nhân - hậu quả' [Cause - effect condition]:

If clause

Main clause

Simple present

Simple present

E.g.: If you heat butter, ii melts.

[Nếu bạn hâm nóng bơ, nó chảy.]

b.will[not], Would" ở mệnh đề "IF" [Will[not] in IF clause]:

- will được dùng ở mệnh đề IF để diễn tà sự bằng lòng sẵn sàng [willingness]

E.g.: If you will help us, well start the work soon.

[Nếu bạn đồng ý giúp, chúng ta sẽ bắt đầu công việc ngay.]

- wont" diễn tả sự từ chối.

E.g.: If he won't pay his debl.whai will you do?

[Nếu anh ấy từ chối trả nợ, bạn sẽ làm gì?]

- would" diễn tả lời yêu cầu.

E.g.: If you would hold on, I'll try to put you through.

[Xin bạn vui lòng giữ máy, tôi sẽ cố gắng nối dây cho bạn.]

c. should" ở mệnh đề "IF": diễn tả điều gì không thể xảy ra hay khó có khả năng xảy ra [particularly probable]

E.g.: If he should come, ring me at once.

[Nếu anh ấy có đến, gọi điện cho tôi ngay.]

If the taxi should come before time, tell ihe driver to wait.

[Nếu taxi có đến sớm, bảo tài xế chờ.]

- SHOULD có thể được thay bằng HAPPEN TO" hoặc EVER

E.g.: If you should pass a supermarket, buy me a pound of coffee.

[Nếu tình cờ bạn đi ngang siêu thị, mua dùm một cân cà phê.]

=> If you happen to pass a supermarket,...

=> If you ever pass a supermarket,...

- should + happen to có thể được dùng để nhấn mạnh tính tình cờ.

E.g.: If they should happen to stop by our house, what will we do?

[Nếu tình cờ họ ghé nhà, chúng ta làm gì?]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề