100 đề trắc nghiệm dùng bồi dưỡng học sinh giỏi và giao lưu HSG môn Tiếng Việt lớp 5

 Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt có đáp án chi tiết là một trong những tài liệu hữu ích để giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, bồi dưỡng đạt kết quả cao cho các kỳ thi học sinh giỏi cuối cấp Tiểu học.

Kỳ thi học sinh giỏi lớp 5 hiện nay là một trong những cơ sở để xét tuyển đầu vào lớp 6 của một số trường THCS trọng điểm, vì vậy mà Đọc Tài Liệu muốn giúp bố mẹ cùng các em có thể định hình được cấu trúc đề thi cùng một số mẫu đề thông dụng.

Dạng đề thi HSG cuối cấp Tiểu học thường ra là:

- Dạng đề 1: Trắc nghiệm khách quan [2 - 2,5 điểm] + Tự luận.

- Dạng đề 2: Tự luận 100%.

Thời gian làm bài: Tùy theo kỳ thi học sinh giỏi các cấp [trường, huyện, tỉnh/thành phố] và theo cấu trúc đề thi thì thời gian thường vào khoảng 60 - 90 phút.

Cùng Đọc Tài Liệu thử sức với trọn bộ đề thi dưới đây:

Tổng hợp 20 đề thi học sinh giỏi Tiếng việt 5 có lời giải

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 1

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 2

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 3

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 4

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 5

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 6

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 7

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 8

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 9

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 10

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 11

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 12

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 13

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 14

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 15

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 16

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 17

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 18

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 19

- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng việt số 20

Mong rằng với các tài liệu được hệ thống tại đây, các em sẽ ôn luyện và chuẩn bị thật tốt trước khi bước vào kì thi.

Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt 5

Câu 1: Từ nào dưới đây có tiếng bảo mang nghĩa “ giữ, chịu trách nhiệm”

a,       bảo kiếm                                        b,  bảo toàn

c,       bảo ngọc                                           d, gia bảo

Câu 2: Từ nào dưới đâycó tiếng bảo không mang nghĩa “ giữ, chịu trách nhiệm”

a,       bảo vệ                                              b,  bảo kiếm

c,       bảo hành                                         d, bảo quản

Câu 3:   a, Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là:

a,       sung sướng                               b,       phúc hậu

c,       toại nguyện                              d,       giàu có

              b, Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là:

a, túng thiếu                                    b,       gian khổ

c,       bất hạnh                                 d,       phúc tra

Tải về file word TẠI ĐÂY.

Xem thêm :  ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 [2018 – 2019] tại đây

Related

Tags:Đề HSG Tiếng việt 5 · Tiếng Việt 5

Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu các bạn tài liệu bồi dưỡng tiếng Việt lớp 5.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bộ tài liệu gồm 100 câu hỏi trong phần luyện từ và câu. Nó rải rác liên quan đến toàn bộ kiến thức lớp 5 ở những chuyên đề đặc sắc nhất.

Ví dụ từ đồng nghĩa trái nghĩa, nghĩa của từ trong câu. Cũng có một số câu liên quan đến phần đọc hiểu: giải thích ý nghĩa của câu.

Tài liệu này có thể dùng khi muốn ôn tập học kì 2, thi học sinh giỏi,…Hoặc có thể được dùng như một bài test khả năng tiếng việt. Từ đó đưa ra được những mẹo học tiếng việt tốt nhất cho học sinh. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho cả học sinh và giáo viên sử dụng.

Những phương pháp dạy học đổi mới tiếng việt

Ngoài chất lượng kiến thức thì phương pháp dạy cũng rất quan trọng. Trong rất nhiều tài liệu, chúng tôi đã đưa ra các phương pháp dạy học mới.

Có thể bạn quan tâm:  Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 [35 tuần]

Đây là những phương pháp điển hình có thể dễ dàng áp dụng và mang lại hiệu quả để học sinh học tốt phần bồi dưỡng tiếng Việt lớp 5. Các bạn có thể tham khảo giáo án trải nghiệm sáng tạo để biết thêm thông tin chi tiết.

Những phương pháp phổ biến mà chúng tôi tâm đắc nhất như:

  • Phương pháp đóng vai
  • Phương pháp thực hành theo mẫu
  • Phương pháp có tình huống và giải quyết tình huống
  • Sử dụng trò chơi: vấn đáp, thuyết minh,
  • Sử dụng tranh ảnh tự sưu tầm

Với những phương pháp này, giáo viên sẽ không còn lo lắng học sinh chán học nữa. Với những lời khuyên trên đây chúc giáo viên và học sinh đạt được kết quả mong muốn.

Hình ảnh bản mềm

ẤN “THEO DÕI” BÊN DƯỚI ĐỂ HIỆN LINK TẢI TÀI LIỆU BẢN MỀM

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5

Download.vn xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu "Tổng hợp 99 câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 5".

Tổng hợp 99 câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp các em học sinh luyện thi học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi có thể ôn tập và nâng cao kiến thức hiệu quả đồng thời cũng rất thích hợp để các thầy cô giáo sử dụng làm bài tập nâng cao dành cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 5

Câu 1: Từ nào dưới đây có tiếng đồng không có nghĩa là “cùng”?

A. Đồng hương

B. Thần đồng

C. Đồng nghĩa

D. Đồng chí

Câu 2: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

A. Leo - chạy

B. Chịu đựng - rèn luyện

C. Luyện tập - rèn luyện

D. Đứng - ngồi

Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?

A. Tin vào bản thân mình

B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

C. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

D. Coi trọng mình và xem thường người khác

Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng?

A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần

B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần

C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần

D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần

Câu 5: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để:

A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp

B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc

C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác

D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc

Câu 6: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng?

A. Hãy giữ trật tự?

B. Nhà bạn ở đâu?

C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học?

D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị?

Câu 7: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng?

A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.

B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát.

C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường.

D. Nam thích đá cầu, cờ vua.

Câu 8: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì?

A. Chỉ thời gian

B. Chỉ nguyên nhân

C. Chỉ kết quả

D. Chỉ mục đích

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.

B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.

C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.

D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.

Câu 10: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân?

A. Muôn người như một

B. Chịu thương, chịu khó

C. Dám nghĩ dám làm

D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 11: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây?

A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.

B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học.

C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan.

D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu.

Câu 12: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?

A. Công chúa ốm nặng.

B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.

C. Nhà vua lo lắng.

D. Hoàng hậu suy tư.

Câu 13: Từ “Thưa thớt” thuộc từ loại nào?

A. Danh từ

B. Tính từ

C. Động từ

D. Đại từ

Câu 14: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đó là một từ nhiều nghĩa

B. Đó là hai từ đồng nghĩa

C. Đó là hai từ đồng âm

D. Đó là hai từ trái nghĩa

Câu 15: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?

A. Vạm vỡ - gầy gò

B. Thật thà - gian xảo

C. Hèn nhát - dũng cảm

D. Sung sướng - đau khổ

Câu 16: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào mang nghĩa chuyển?

A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển

B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển

C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển

D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển

Câu 17: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. So sánh và nhân hóa

D. Điệp từ

Câu 18: “Thơm thoang thỏang” có nghĩa là gì?

A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa

B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng

C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ

D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà

Câu 19: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào viết đúng chính tả?

A. Lép Tôn - xtôi

B. Lép tôn xtôi

C. Lép tôn - xtôi

D. Lép Tôn - Xtôi

Câu 20: Câu “Giêng hai rét cứa như dao:

Nghe tiếng....ào mào....ống gậy ra....ông.”

Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là:

A. 2 âm tr, 1 âm ch

B. 2 âm ch, 1 âm tr

C. 1 âm th, 2 âm tr

D. 2 âm th, 1 âm tr

Câu 21: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?

a. còn

b. là

c. tuy

d. dù

Câu 22: “Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo,

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”

Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?

a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.

b. quan hệ kết quả - nguyên nhân.

c. quan hệ điều kiện - kết quả.

d. quan hệ tương phản.

Câu 23: Khổ thơ sau đây sứ dụng mấy lần biện pháp nhân hóa?

Bầy chim đi ăn về

Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.

Nắng đứng ngủ quên

Trên những bức tường

Làn gió về mang hương

Ủ đầy những rãnh tường chưa trát vữa.

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. 4 lần

Câu 24: “Đất sỏi có chạch vàng” nghĩa là gì?

Nơi xa lạ, không có quan hệ thân thuộc với mình.

Nơi khắc nghiệt, nghèo nàn nhưng vượng khí hào kiệt, sinh ra nhiều tài năng, nhiều nhân vật lỗi lạc.

Nơi có điều kiện thuận lợi, dễ làm ăn, nhiều người tập trung, qui tụ đông đúc để sinh sống, gây dựng cơ đồ sự nghiệp.

Phong tục tập quán, lề thói riêng của từng địa phương đòi hỏi phải được tuân thủ, tôn trọng

Câu 25: Tiếng nào có âm đệm là “U”?

A. Thu

B. Trụi

C. Luật

D. Chuông.

Câu 26: Xét các câu sau:

Bà em mua hai con mực.

Mực nước đã dâng lên cao.

Trình độ văn chương của anh ấy cũng có mực

“mực” trong câu a và b là các từ nhiều nghĩa.

“mực” trong câu b và c là các từ nhiều nghĩa.

“mực” trong câu a và b là các từ đồng âm.

Cả B và C đều đúng.

Câu 27: Chủ ngữ của câu: “Lom khom dưới núi tiều vài chú” là:

A. Lom khom.

B. vài chú.

C. tiều vài chú

D. Đáp án khác.

Câu 28: Câu chủ đề có vai trò như thế nàotrong đoạn văn?

Làm ý chính nổi bật

Dẫn đến ý chính.

Là ý chính.

Giải thích cho ý chính.

Câu 29: Tiếng “phúc” nào trong các từ cho sau có nghĩa là “điều may mắn tốt lành”?

A. Phúc trạch

B. Phúc ấm

C. Tâm phúc

D. Vô phúc.

Câu 30: Cho đoạn thơ sau:

Em chạy nhảy tung tăng

Múa hát quanh ông trăng

Em nhảy trăng cũng nhảy,

Mái nhà ướt ánh vàng.

Ở hai câu thơ cuối, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Biện pháp nhân hóa.

B. Biện pháp so sánh

C. Biện pháp nhân hóa và so sánh.

D. Biện pháp tu từ khác.

Câu 31: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?

a. còn

b. là

c. tuy

d. dù

Câu 32: Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người?

a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu

b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu

c. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu

d. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng

Câu 33: Câu nào dưới đây là câu ghép?

a. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.

b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.

c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá.

d. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi.

Câu 34: Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”?

a. đều ghìm đà, huơ vòi

b. ghìm đà, huơ vòi

c. huơ vòi

d. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi

Câu 35: Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” không có nghĩa là “rớt lại; sai”?

a. lạc hậu

b. mạch lạc

c. lạc điệu

d. lạc đề

Câu 36: Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ?

a. 4 động từ

b. 3 động từ

c. 2 động từ

d. 1 động từ

Câu 37: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong của con người?

a. Đẹp như tiên.

b. Cái nết đánh chết cái đẹp.

c. Đẹp như tranh.

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 38: Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy:

a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm

b. mồ mả, máu mủ, mơ mộng

c. mờ mịt, may mắn, mênh mông

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 39: Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh?

a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo

b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm

c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 40: Từ không đồng nghĩa với từ “hoà bình” là:

a. bình yên

b. thanh bình

c. hiền hoà

d. Cả a, b, c đều đúng.

Mời các bạn tải về để xem tiếp tài liệu.

Để giúp các em học sinh lớp 5 luyện tập và củng cố kiến thức môn tiếng Việt, quý phụ huynh và các thầy cô có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập Luyện từ và câu lớp 5.

Thầy cô giáo có thể tham khảo giáo án điện tử môn tiếng Việt và các môn học lớp 5 để phục vụ cho công tác giảng dạy và hỗ trợ quá trình soạn giáo án. Download.vn hy vọng sẽ là kho tài liệu học tập hữu ích cung cấp đến thầy cô giáo và các em học sinh những tài liệu hay và bổ ích.

Cập nhật: 15/08/2018

Video liên quan

Chủ Đề