Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Giải VBT Toán lớp 4 trang 15 tập 1 kết nối tri thức. Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD biết độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB, m = 5 km, n = 8 km.

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Luyện tập trang 15

Nội dung chính

Bài 1. (Trang 15 VBT Toán 4)

Viết theo mẫu:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Bài giải

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Bài 2. (Trang 15 VBT Toán 4)

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5 437 052; 2 674 399; 7 186 500; 5 375 302

Bài giải

Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 674 399 ; 5 375 302 ; 5 437 052 ; 7 186 500.

Bài 3. (Trang 15 VBT Toán 4)

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Bài giải

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Bài 4. (Trang 15 VBT Toán 4)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị là:

  1. 5 400 321
  1. 5 040 321
  1. 5 004 321
  1. 5 430 021

Bài giải

Đáp án đúng là B

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Dãy số tự nhiên

1. Ôn bài lí thuyết Toán lớp 4

2. Giải bài tập SGK Toán lớp 4

3. Giải vở bài tập Toán lớp 4

4. Luyện tập Toán lớp 4

5. Đề thi Toán lớp 4 Online

6. Các chuyên đề nâng cao Toán lớp 4

7. Tài liệu tham khảo môn Toán

8. Soạn văn lớp 4 ngắn nhất – đầy đủ – chi tiết

9. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt

10. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 kg = ……………… tạ Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 3 829 x 2 x 5 =

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Số?

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 15 năm 2024

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 400 kg = ……………… tạ

600 yến = …………….. tạ

12 000 kg = …………… tấn

  1. 90 kg = …………….. yến

300 kg = ……………. tạ

10 000 kg = …………. tấn

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 1 000 kg

1 yến = 10 kg

Lời giải chi tiết:

  1. 400 kg = 4 tạ

600 yến = 60 tạ

12 000 kg = 12 tấn

  1. 90 kg = 9. yến

300 kg = 3 tạ

10 000 kg = 10 tấn

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

  1. 3 829 x 2 x 5 = …………………………………
  1. 5 x 2 x 30 293 = ………………………………..
  1. 2 x 326 x 5 = ……………………………………
  1. 5 x 92 x 2 = ……………………………………..

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. 3 829 x 2 x 5 = 3 829 x (2 x 5) = 3 829 x 10 = 38 290
  1. 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930
  1. 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260
  1. 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920

Câu 4

Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà đó chở 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?