Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100, 101 Bài 68 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100, 101 Bài 68 Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Bài 68 Tiết 1 trang 99 - 100 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 99 Bài 1: Nối [theo mẫu].
Em quan sát hình:
Tương tự em quan sát các số còn lại và nối cách đọc và cách viết tương ứng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 99 Bài 2: Số?
a]
b]
c]
Trả lời:
Em thấy phần a là dãy cách đều nên để điền được số liền sau em lấy số liền trước cộng thêm 1 đơn vị.
Phần b là dãy lẻ nên để điền được số liền sau em lấy số liền trước cộng thêm 2 đơn vị.
Phần c là dãy chẵn nên nên để điền được số liền sau em lấy số liền trước cộng thêm 2 đơn vị.
Em điền như sau:
a]
b]
c]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 99 Bài 3: >; 539
657 < 700
986 > 800 + 98
898
856 < 865
349 > 345
99 < 100 + 2
102
780 < 784
189 < 201
280 = 200 + 80
280
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 100 Bài 4: a] Viết các số 796; 887; 769; 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………………………………………………………
b] Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:
Trả lời:
a] Em thấy: 769 < 796 < 887 < 901 nên các số 796; 887; 769; 901 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
769; 796; 887; 901.
b] Em thấy 499 < 515 < 534 < 589 nên số lớn nhất là: 589. Em khoanh vào 589
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 100 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 4…5 > 489 | b] 6...9 < 611 |
c] 57… < 57…< 572 | d] 9…8 > …97 > 898 |
Trả lời:
a] Vì số 489 có hàng chục là số 8, để 4…5 > 489 thì chữ số hàng chục của số 4..5 phải là chữ số 9
[vì 9 > 8] được số 495 > 489.
b] Vì hàng chục số 611 là số 1, để 6…9 < 611 thì chữ số hàng chục của số 6..9 phải là chữ số 0
[vì 0 < 1], được số 609 < 611.
c] Số 572 có hàng đơn vị là 2, để 57… < 57… < 572 thì chữ số hàng đơn vị của số 57… và 57… có chữ số hàng đơn vị lần lượt là 0 và 1 vì 0 < 1 < 2. Ta được 570 < 571 < 572.
d] Số 898 có hàng trăm là 8, để 9…8 > …97 > 898 thì chữ số hàng chục của số 9…8 là chữ số 9; chữ số hàng trăm của số …97 là chữ số 9. Ta được 998 > 997 > 898.
Bài 68 Tiết 2 trang 100 - 101 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 100 Bài 1: Cho biết số học sinh ở bốn trường như sau:
Trường Lê Lợi: 756 học sinh;
Trường Quang Trung: 819 học sinh;
Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;
Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a] Trường ………………………. có ít học sinh nhất.
b] Trường ………………………. có nhiều học sinh nhất.
c] Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:
Trường …………
Trả lời:
Em thấy: 745 < 756 < 819 < 831 nên số 745 bé nhất => trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất;
Số 831 lớn nhất nên trường Nguyễn Trãi sẽ có nhiều học sinh nhất.
Em điền như sau:
a] Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.
b] Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.
c] Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:
Trường Nguyễn Siêu trường Lê Lợi
trường Quang Trung trường Nguyễn Trãi
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 100 Bài 2: Viết số thành tổng [theo mẫu].
Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7
374 = ……………… | 405 = …………………. |
822 = ……………… | 680 = …………………. |
555 = ……………… | 996 = …………………. |
Trả lời:
Số 374 có chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 7, chữ số hàng đơn vị là 4 nên em viết:
374 = 300 + 70 + 4
Tương tự, em làm như sau:
405 = 400 + 5 | |
822 = 800 + 20 + 2 | 680 = 600 + 80 |
555 = 500 + 50 + 5 | 996 = 900 + 90 + 6 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 101 Bài 3: Nối con voi với thùng nước thích hợp [theo mẫu].
Trả lời:
400 + 40 + 4 = 444
600 + 7 = 607
700 + 80 + 8 = 788
Em nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 101 Bài 4: Số?
a] 300 + …… = 350 | b] 800 + 40 + ……. = 843 |
Trả lời:
a] 300 + 50 = 350 | b] 800 + 40 + 3 = 843 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 101 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a] Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:
…………………………………………………………………
b] Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là:
…………………………………………………………………
Trả lời:
a] Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:
234; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
b]
Số lớn nhất là 432
Số bé nhất là 234
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là:
432 + 234 = 666