Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 21 Tập làm văn

Yêu cầu tài liệu, báo lỗi nội dung

[1] Tìm và viết lại các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc  gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : ...............

- Biết rõ, thành thạo :....................

- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :..............

b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :..........

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả :.............

- Đồng nghĩa với giữ gìn :..................................

[2] a] Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Dáng hình ngọn gió

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân trời như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá ….ầm ....ì

Ấy là khi gió hát

Một biển sóng lao xao

Là gió đang ....ạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt ....ịu trưa ve sầu

Gió còn lượn lên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa ….ào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao........... ờ mệt!

Nhưng đố ai biết được

Hình ....áng gió thế nào.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang ơng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :

- Bên công có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

TRẢ LỜI:

[1]. Tìm và viết lại các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm

- Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành

- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành

b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ

- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ

[2] a] Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Dáng hình ngọn gió

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân tròi như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá rầm rì

Ấy là khi gió hát

Một biển sóng lao xao

Là gió đang dạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt dịu trưa ve sầu

Gió còn lượn lên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa rào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao giờ mệt!

Nhưng đố ai biết được

Hình dáng gió thế nào.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :

- Bên cổng có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

 Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ Công dân

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 21: Mở rộng vốn từ Công dân là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng Việt 5 tập 2 trang 9, 10 cho các em học sinh tham khảo, luyện tập củng cố vốn từ chủ đề công dân hoàn thiện các bài tập. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 21 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa:

........ nghĩa vụ ............

........ quyền ............

……... ý thức ...........

....... bổn phận ...........

....... trách nhiệm ............

....... gương mẫu .............

....... danh dự .............

Câu 2. Nối nghĩa ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B:

Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhân cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

Nghĩa vụ công dân

Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.

Quyền công dân

Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.

Ý thức công dân

Câu 3. Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

…………………………

…………………………

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 21 trang 16, 17

Câu 1. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa:

nghĩa vụ công dân

quyền công dân

ý thức công dân

bổn phận công dân

trách nhiệm công dân

công dân gương mẫu

công dân danh dự

Câu 2. Nối nghĩa ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B:

Câu 3. Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

Tự ngàn xưa đến nay, dân tộc ta đã có một tâm lòng yêu nước nồng nàn. Từ Bà Trưng, Bà Triệu là phận gái mà dũng cảm ngồi trên bành voi xông pha chiến trận, đến những thiếu niên như Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, hạ quyêt tâm dấy binh dẹp giặc. Biết bao người con gái, con trai ngã xuống để giữ gìn bờ cõi nước nhà. Vì thế, để xứng đáng với truyền thống ông cha, mỗi một người dân Việt Nam phải có ý thức và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước" như lời nhắn nhủ Người gửi đến toàn dân tộc.

>> Tham khảo: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề