Lượng nước tiểu chính thức được tạo ra ở mỗi cơ thể trong một ngày là

Chức năng chính của thận là quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, bài thải các chất độc hại, chất thải ra ngoài cơ thể qua nước tiểu. Chức năng này của thận được thực hiện tại các tiểu đơn vị chức năng thận- nephron bao gồm 3 giai đoạn: quá trinh lọc máu tại cầu thận, quá trình tái hấp thu tại ống thận và hình thành nước tiểu chính thức.

Quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu ở thận

Quá trinh lọc máu tại cầu thận

Quá trình lọc máu diễn ra tại cầu thận nhờ màng lọc cầu thận, sự chênh lệch áp suất giữa bên trong cầu thận và tạo lực đẩy các chất qua màng. Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc sẽ được giữ lại theo động mạch trở lại cơ thể. Các chất qua màng hình thành nước tiểu đầu được chuyển đến ống thận.

Cứ  mỗi phút có khoảng hơn 1 lít máu qua thận, người trưởng thành sau 1 giờ có thể lọc 60 lít máu và có 7,5lít dịch lọc được tạo ra. Như vậy với lượng 5 lít máu trong con người sau 24 giờ có thể chảy qua thận 288 lần hay cứ 5 phút thì  đi qua 1 lần. Vì thế thận cần cung cấp lượng oxy rất lớn, nhu cầu oxy của thận chiếm tới 9% tổng lượng oxy cung cấp cho cơ thể.

Quá trình lọc máu qua cầu thận phụ thuộc vào hai yếu tố là: lỗ lọc của màng và áp suất lọc.

+Các lỗ lọc ở màng lọc cầu thận có kích thước rất nhỏ chỉ cho những vật rất bé đi qua còn những vật lớn hơn phải nhờ áp suất lọc.

+Áp suất lọc là giá trị chênh lệch giữa huyết áp trong mao mạch [khoảng 75mmHg] và áp suất keo loại trong huyết tương [khoảng 30mmHg] cộng với áp suất thuỷ tĩnh trong xoang Bowman [khoảng 6mmHg]

Thành phần của nước tiểu đầu gần giống với huyết tương gồm các chất như: đường glucose, acid amin, Na+, K+, HCO3-, Cl-… còn protein ít hơn huyết tương từ 300 đến 400 lần vì những protein kích thước lớn không thể qua được màng lọc.

Quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu ở thận

Quá trình tái hấp thu tại ống thận

Nước tiểu đầu sau khi được lọc ở cầu thận do vẫn còn nhiều chất dinh dưỡng nên sẽ được tái hấp thu tại ống thận. Trung bình mỗi ngày có khoảng 170-180 lít nước tiểu đầu được tạo ra nhưng sau khi tái hấp thu thì chỉ có khoảng 1-2 lít nước tiểu thực sự được hình thành. Quá trình tái hấp thu tại ống thận lần lượt đi qua ống lượn gần, quai henle, ống lượn xa, ống góp.

Tại ống lượn gần, quá trình tái hấp thu hầu hết các chất dinh dưỡng, nước và chất điện giải:

+Glucose: được hấp thu hoàn toàn theo cơ chế vận chuyển tích cực, glucose được vận chuyển qua phía đối diện của tế bào biểu mô của thành ống để đổ vào máu. Nếu trường hợp đường huyết trong máu tăng cao hơn mức bình thường thì quá trình tái hấp thu glucose sẽ không xảy ra hoàn toàn dẫn tới tiểu đường.

+Protein: được tái hấp thu  ở ngay  đoạn  đầu  ống lượn gần bằng phương thức ẩm bào.

+Acid amin: mỗi loại acid amin được gắn với chất mang đặc hiệu trên màng, khi tách khỏi chất mang chúng  được khuếch tán vào dịch  ngoại bào vào máu

+Một số chất dinh dưỡng khác như vitamin cũng được hấp thu tại đây.

+Ion Na+ được tái hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực nhờ gắn vào vật tải được bơm vào dịch ngoại bào để vào máu. Khoảng 90% Na+ được tái hấp thu ở ống lượng gần và chúng mang theo 1 lượng Ion Cl- thương đương.

+Ion K+ cũng được tái hấp thu hoàn toàn ở ống lượn gần bằng phương thức tích cực giống như Na+.

+HCO3- được tái hấp thu gián tiếp thông qua khí CO2.

+Nước được tái hấp thu 85 – 90% tại đây theo 3 cơ chế: các protein có kích thước lớn không qua được màng lọc bị giữ lại trong máu làm tăng áp suất thẩm thấu keo kéo nước vào máu, sự tái hấp thu Na+ làm tăng áp suất thẩm thấu hút nước vào máu và tính thấm của các tế bào biểu mô ống lượn gần với nước cao.

Tại quai Henle, chủ yếu là quá trình tái hấp thu nước và Na+:

+Ở nhánh xuống các tế bào biểu bì của quai Henle chỉ cho nước thấm qua, còn Na+ thì bị giữ lại hoàn toàn, nên làm tăng nồng độ Na+ trong dịch lọc khi qua đáy chữ U sang nhánh lên của quai.

+Ở nhánh lên thì ngược lại Na+ lại được thấm ra còn nước thì không. Người ta gọi đó là hiện tượng nhân nồng độ ngược dòng.

+Quai Henle cùng với mạch thẳng và ống góp nằm song song với nhau, một phần nằm ở lớp vỏ, một phần nằm ở lớp tuỷ. Áp suất thẩm thấu của dịch  ngoại bào càng đến gần lớp tuỷ càng cao. Ở lớp tuỷ áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào cao gấp 4 lần so với dịch ngoại bào của lớp vỏ. Điều đó càng tạo điều kiện cho việc tại hấp thu nước ở nhánh xuống và Na+ ở nhánh lên.


Quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu ở thận

Tại ống lượn xa

+ Ở phần đầu của ống lượn xa: Cl- được bơm ra dịch  ngoại bào và do đó kéo theo các ion khác như Na+, K+, Ca++, Mg++…Các ion được tái hấp thu nhiều làm cho dịch lọc ở phần đầu của ống lượn xa bị loãng hơn. Có người gọi đây là đoạn pha loãng. Nhờ sự pha loãng này đã tạo điều kiện cho quá trình tái hấp thu nước ở đoạn sau. 

+ Ở phần sau của ống lượn xa, nước được tái hấp thu do dịch lọc bị loãng nên áp suất thẩm thấu của dịch lọc thấp hơn nhiều so với áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào, kết quả là nước dễ dàng đi ra dịch ngoại bào mà vào máu.

+Tái hấp thu Na+ và Cl-: Nhờ tác động của hormon aldosteron của phần vỏ tuyến thượng thận mà ion Na+ được tái hấp thu theo cơ chế tích cực. Aldosteron xuyên qua màng tế bào tới màng nhân và gắn vào một protein thụ cảm  ở màng nhân tạo phức aldosteron – protein. Phức hợp này vào nhân kích thích ADN tăng tổng hợp ARN thông tin, kết quả làm tăng tổng hợp loại protein mang để vận chuyển Na+ trong khi [bơm Na] hoạt động [đây là cơ chế hoạt hoá gen]. Còn Cl- được hấp thu theo Na+ như ở ống lượn gần.

+ Từ tế bào thành biểu mô của ống lượn xa một số chất như K+, NH3, H+ lại được chuyển vào góp nằm ở tuỷ thận cho ure đi qua còn ở phần vỏ không cho ure đi qua].

Tại ống góp còn tái hấp thu thêm Na+, K+, Ca++, nước. Một lượng NH3 từ huyết tương tới tế bào biểu mô của thành ống lượn xa để bài tiết. Vào dịch lọc NH3 kết hợp với H+ tạo ra NH4 để thải ra theo nước tiểu, nhờ vậy đã điều chỉnh được độ pH của dịch lọc.

Sự hình thành nước tiểu chính thức

Sau khi quá trình tái hấp thu tại ống thận diễn ra, dịch lọc chuyển thành nước tiểu tập hợp tại bể thận rồi qua niệu quản xuống dự trữ tại bàng quang. Khi bàng quang đầy thì nước tiểu sẽ được bài tiết ra bên ngoài thông qua niệu đạo.

Thành phần của nước tiểu chính thức là nước, các chất cặn bã [acid uric, creatinin, ure…], sản phẩm chuyển hóa của một số thuốc, các ion điện giải [K+, H+,…]…

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 39 có đáp án: Bài tiết nước tiểu

Câu 1: Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?

   A. 1     

   B. 2

   C. 3     

   D. 4

Giải thích: Gồm 3 quá trình:

   + Quá trình lọc máu ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.

   + Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận

   + Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận

Câu 2: Nước tiểu đầu được tạo ra ở quá trình nào?

   A. Quá trình lọc máu ở cầu thận

   B. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận

   C. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận

   D. Phối hợp tất cả các quá trình trên

Quá trình lọc máu ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.

Câu 3: Nước tiểu chính thức được tạo ra ở quá trình nào?

   A. Quá trình lọc máu ở cầu thận

   B. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận

   C. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận

   D. Phối hợp tất cả các quá trình trên

Quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình hấp thụ lại => quá trình bài tiết tiếp => tạo thành nước tiểu chính thức

Câu 4: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?

   A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc

   B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng

   C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc

   D. Có chứa các tế bào máu và protein

Nước tiểu đầu: được tạo thành ở cầu thận. Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu. Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin. Vì là nước tiểu đầu nên chứa ít các chất cạn bã và các chất độc hại hơn nước tiểu chính thức.

Câu 5: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?

   A. Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn

   B. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn

   C. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

   D. quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình hấp thụ lại => quá trình bài tiết tiếp => tạo thành nước tiểu chính thức

Giải thích: A, B, C là các đặc điểm của nước tiểu đầu.

Câu 6: Nước tiểu chính thức sau khi được tạo thành được chuyển đến đâu đầu tiên?

   A. Bể thận

   B. Ống dẫn nước tiểu

   C. Ống thận

   D. Thải ra ngoài môi trường

Giải thích: Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.

Câu 7: Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là?

   A. Nước tiểu chính thức -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái. 

 B. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.

 C. Nước tiểu chính thức -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.

 D. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.

Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.

Câu 8: Cơ thể người trưởng thành bình thường, một ngày thường tạo ra bao nhiêu nước tiểu?

   A. 1-2l

   B. 3-4l

   C. 180-200l

   D. 1,5-3l

Thận chúng tạo ra 180 lít nước tiểu mỗi ngày, tuy nhiên sự tái hấp thu nước để tiếp tục xử lý của thận nên lượng nước tiểu cuối cùng chỉ có khoảng từ 1000-2000 ml nước tiểu chính thức.

Câu 9: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?

   A. Người đó bị suy thận

   B. Lượng nước uống vào quá nhiều

   C. Thận làm việc tốt

   D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức

Khi uống nhiều nước, nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức.

Khi cơ thể biết rằng có hiện tượng "nhiều nước hơn", thận sẽ được thông báo để giải thoát nhanh chóng và bạn sẽ có cảm giác buồn đi tiểu ngay sau đó.

Câu 10: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

   A. Axit uric

   B. Ôxalat

   C. Xistêin

   D. Tất cả các phương án

Sỏi đường tiết niệu được phân thành 4 loại sỏi chính dựa vào sự hình thành của sỏi và đặc điểm lâm sàng. Trong đó có: sỏi calci, sỏi nhiễm khuẩn [magnesium ammonium phosphate], sỏi acid uric, sỏi cystin và một số loại sỏi hiếm khác.

Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn nào?

A. Hấp thụ lại, bài tiết.

B. Bài tiết và hấp thụ lại.

C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại.

D. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.

Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình: lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.

Câu 2: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ

A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.

B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.

C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.

D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.

Các chất đi qua lỗ lọc nhờ sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.

Câu 3: Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến ATP?

A. Hấp thụ lại

B. Bài tiết tiếp

C. Lọc máu

D. Tất cả các phương án còn lại

Giai đoạn lọc máu không cần đến ATP.

Câu 4: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ?

A. Hồng cầu

B. Nước

C. Ion khoáng

D. Tất cả các phương án còn lại

Trong nước tiểu đầu không chứa hồng cầu.

Câu 5: Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Crêatin

C. Axit uric

D. Nước

Nước tiểu đầu sẽ hấp thụ lại nước.

Câu 6: Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu?

A. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

B. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Thành phần của nước tiểu đầu không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn.

Câu 7: Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở chỗ:

A. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước ít hơn.

B. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có prôtêin.

C. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước nhiều hơn.

D. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có các tế bào máu

Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở chỗ không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước ít hơn.

Câu 8: Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm

A. diễn ra liên tục.

B. tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.

C. diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.

D. diễn ra gián đoạn.

Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm diễn ra liên tục.

Câu 9: Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu?

A. 1,5 lít

B. 1 lít

C. 2 lít

D. 0,5 lít

Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng 1,5 lít nước tiểu.

Câu 10: Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức?

A. Nang cầu thận

B. Bể thận

C. Ống thận

D. Tất cả các phương án còn lại

Nước tiểu chính thức chứa trong bể thận.

Câu 11: Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện?

A. 1000 ml

B. 50 ml

C. 200 ml

D. 600 ml

Lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến khoảng 200 ml thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện.

Câu 12: Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Có 2 cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái.

Câu 13: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu?

A. Cơ vòng ống đái

B. Cơ lưng xô

C. Cơ bụng

D. Cơ bóng đái

Cơ lưng xô không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu.

Bài tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 39 có đáp án: Bài tiết nước tiểu [tiếp]

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Video liên quan

Chủ Đề