Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
Người ta là hoa đất Tuần 21
Soạn bài: Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào?
Câu 1 [trang 24 sgk Tiếng Việt 4] :
Đọc đoạn văn [SGK TV4 tập 2 trang 24] và trả lời câu hỏi:
a] Tìm các câu kể “ai thế nào?” trong đoạn văn.
b] c] Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu vừa tìm được.
Trả lời:
a] Dựa vào phần ghi nhớ đã học, em tìm các câu đã cho, như sau:
– Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
– Căn nhà trống vắng.
– Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
– Anh Đức, lầm lì, ít nói.
– Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
b] c] Xác định chủ ngữ vị ngữ của các câu.
Câu 2 [trang 24 sgk Tiếng Việt 4] : Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể “ai thế nào?”
Trả lời:
“Tổ của em gồm có tám bạn: ba trai năm gái, do bạn Hồng Loan làm tổ trưởng. Loan là một người bạn gái rất dễ thương. Nhung, Lài là hai cây văn nghệ nổi tiếng của trường. Còn hai bạn gái nữa là Tâm và Cúc. Tâm nhí nhảnh hồn nhiên và xinh xắn. Còn Cúc thì hơi đậm người, ít nói và rất chân thành với bạn bè. Ba thằng con trai của tụi tôi mỗi đứa mỗi tính. Trung thì lẻo mép hay nghịch phá. Tôi thì lầm lì nhưng nổi tiếng là nghịch ngầm. Còn Văn thì chậm chạp, lù khù nhưng học rất giỏi”.
Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy trang 24, 25 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
II. Luyện tập
1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm nghiêng đều là tiếng có nghĩa : a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
2. Tìm và viết từ ghép, từ láy chứa nhũng tiếng sau vào ô thích hợp:
Phương pháp giải: 1] - Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau. - Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần [hoặc cả âm đầu và vần] giống nhau. 2] Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: 1]
2]
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Luyện từ và câu - Từ ghép. 1. Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I - Nhận xét
Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
a] Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành.
b] Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.
II - Luyện tập
1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm nghiêng đều là tiếng có nghĩa :
a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Từghép | Từ láy | |
Đoạn a | ghi nhớ,.... | nô nức,.......... |
Đoạn b | ||
2. Tìm và viết từ ghép, từ láy chứa nhũng tiếng sau vào ô thích hợp:
Từ ghép | Từ láy | |
Ngay | ngay thẳng, ............ | ngay ngắn,............ |
Thẳng | ||
Thật | ||
TRẢ LỜI:
I - Nhận xét
Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
a] Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, lặng im
b] Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ.
II - Luyện tập
1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:
a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chú Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Từ ghép | Từ láy | |
Đoạn a | ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ | nô nức, bờ bãi |
Đoạn b | vững chắc, thanh cao | mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai |
2. Tìm và viết các từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau vào ô thích hợp :
Từ ghép | Từ láy | |
Ngay | ngay thẳng, ngay thật | ngay ngắn |
Thẳng | thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tắp | thẳng thắn, thẳng thớm |
Thật | chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình | thật thà |
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay
Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Từ ghép và từ láy