Viết phương trình phản ứng của dung dịch hno3 loãng dư với lần lượt các chất sau mg

Video Bài tập kim loại tác dụng với hno3

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

Liên quan: bài tập kim loại tác dụng với hno3

1. Phương trình tổng quát

– Kim loại + HNO3 đặc, nóng → muối nitrat + NO2 + H2O.

M + 2nHNO3 → M[NO3]n + nNO2 + nH2O

– Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O.

3M + 4nHNO3 → 3M[NO3]n + nNO + 2nH2O

* Lưu ý:

– Axit nitric tác dụng với hầu hết các kim loại [trừ Au và Pt].

– Một số kim loại [Fe, Al, Cr, . . .] không tan trong axit HNO3 đặc, nguội do bị thụ động hóa.

– Axit nitric loãng khi tác dụng với kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al , Zn… thì sản phẩm khử tạo thành có thể NO, N2O, N2, NH4NO3.

M + HNO3 → M[NO3]n + [NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3] + H2O

Tùy điều kiện phản ứng mà sản phẩm tạo thành có thể là một khí hoặc nhiều khí [đặc biệt khi giải bài tập cần lưu ý đến NH4NO3].

– Kim loại tác dụng với HNO3 dù trong bất kì điều kiện nào cũng không tạo ra khí H2.

– Với kim loại có nhiều hóa trị [như Fe, Cr], nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại [Fe3+, Cr3+]; nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 [Fe2+, Cr2+], hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.

2. Phương pháp giải bài tập

a. 1 kim loại + HNO3 → 1 sản phẩm khử [NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3]

* Nhận xét: Với dạng bài tập này khá đơn giản thì chúng ta dùng phương trình phân tử hoặc bán phương trình đều được.

Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch 2,24 lit khí NO [đktc]. Tìm m?

Gợi ý

Số mol NO = 0,1 mol

Phương trình hóa học

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

x = 0,1.3/2 = 0,15 mol

→ m = 0,15 .64 = 9,6g

* Lưu ý: Fe và Cr khi tác dụng với dung dịch HNO3 nếu có thêm từ dung dịch axit tối thiểu hoặc có kim loại dư thì sản phẩm tạo thành là Fe [II] và Cr [II].

Ví dụ: Cho mg Fe vào dung dịch HNO3 thu được 3,36 lit khí NO [là sản phẩm khử duy nhất ở đktc]. Tìm m [Biết HNO3 cần dùng với một lượng tối thiểu]

* Nhận xét: Fe tác dụng với HNO3 tạo ra Fe[III] sau đó tác dụng lại với Fe dư tạo thành Fe[II].

Gợi ý

Số mol NO = 0,15 mol

3Fe + 8HNO3 → 3Fe[NO3]2 + 2NO + 4H2O

x = 0,15.3/2 = 0,225 mol

→ m = 0,225 .56 = 12,6g

b. 2 hay nhiều kim loại + HNO3 → 1 sản phẩm khử [NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3]

* Nhận xét: Với dạng bài tập này chúng ta nên viết bán phương trình sẽ tiện hơn nhiều so với phương trình phân tử. Sau đó, dựa vào ĐLBT electron:

Tổng e cho = tổng e nhận

Ví dụ: Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO [đktc] duy nhất. Tính khối lượng [g] của Al và Fe trong hỗn hợp đầu?

Gợi ý

nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu

Ta có: 27x + 56y = 11 [1]

Al → Al+3 + 3e

x 3x mol

Fe → Fe+3 + 3e

y 3y mol

N+5 + 3e → N+2

0,9 0,3 mol

Theo định luật bảo toàn e: ne [KL nhường] = ne [N nhận] = 0,9 mol

hay: 3x + 3y = 0,9 [2]

Từ [1] và [2] ta có:

→ x = 0,2 mol và y = 0,1

→ mAl = 5,4g và mFe = 5,6g

c. 1 kim loại + HNO3 → 2 sản phẩm khử [NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3]

* Nhận xét: Với dạng bài tập này chúng ta nên viết bán phương trình sẽ tiện hơn nhiều so với phương trình phân tử. Sau đó, dựa vào ĐLBT electron:

Tổng e cho = tổng e nhận

Ví dụ: Cho 16g Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 6,72 lit hỗn hợp khí X[gồm NO và NO2] [đktc]. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X?

Gợi ý

Số mol X = 0,3 mol

Số mol Cu = 0,25 mol

Gọi x, y là số mol của NO2 và NO

Ta có: x + y = 0,3 [1]

Cu → Cu+2 + 2e

0,25 0,5 mol

N+5 + 1e → N+4

x x mol

N+5 + 3e → N+2

3y y mol

Theo ĐLBT e:

x + 3y = 0,5 [2]

Từ [1] và [2] ta có:

→ x = 0,2 mol và y = 0,1mol

%VNO2 = 66,7% và %VNO = 33,3%

* Lưu ý: Đối với Mg, Al, Zn khi tác dụng với HNO3. Nếu không có sản phẩm khử duy nhất hãy cẩn thận có muối NH4NO3 tạo thành.

Ví dụ: Cho 37,8g Al vào dung dịch axit HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và V lit khí N2 [đktc]. Sau khi cô cạn dung dịch X thu được 310,2g chất rắn khan. Tìm V

Gợi ý

Số mol Al = 1,4 mol

Nhận xét: Nếu muối khan chỉ chứa Al[NO3]3 = 310,2/213 = 1,45 > 1,4 mol [loại]

→ có muối NH4NO3 tạo thành với khối lượng mNH4NO3 = 310,2 – 1,4.213 = 12g [ứng với 0,15 mol]

Al → Al+3 + 3e

1,4 4,2 mol

2N+5 + 10e → N2

10x x mol

N+5 + 8e → N-3

1,2 0,15 mol

Theo ĐLBT e: 10x + 1,2 = 4,2 → x = 0,3 mol

→ V = 6,72 lit

* Lưu ý: Khi kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 với HCl [hoặc H2SO4 loãng]

→ tổng số mol H+ = số mol HCl + số mol HNO3

= 2 số mol H2SO4 + số mol HNO3

Phương trình

M → M+n + ne

NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O

Ví dụ: Cho 5,76g Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 1 M, H2SO4 0,5 M thu được V lit NO [ở đktc]. Tìm V?

Gợi ý

nHNO3 = 0,12.1 = 0,12 mol

nH2SO4 = 0,12.0,5 = 0,06 mol

Tổng số mol H+ = 0,12 + 2.0,06 = 0,24 mol

nCu = 0,09 mol

Phương trình:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu+2 + 2NO + 4H2O

0,09 0,24 x = 0,09.2/3 = 0,06 mol

→ VNO = 1,344 lit

* Nhận xét: Khi sử dụng bán phương trình thì tổng số mol H+ được tính bằng

nH+ = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 8nNH4NO3

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,28 lít khí N2O [đktc]. Vậy X có thể là

A. Cu

B. Fe

C. Zn

D. Al

Câu 2: Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị của m là:

A. 1,12 gam.

B. 11,2 gam.

C. 0,56 gam.

D. 5,6 gam.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng [dư], thu được dung dịch X và 1,344 lít [ở đktc] hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 97,98.

B. 106,38.

C. 38,34.

D. 34,08.

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí A [ở đktc] là

A. 86,4 lít

B. 8,64 lít

C. 19,28 lít

D. 192,8 lít

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là

A. 140,4 gam

B. 70,2 gam

C. 35,1 gam

D. 45,3 gam

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí A gồm NO, NO2 [đktc]. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 19. Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 0,448 lít

D. Kết quả khác

Câu 7: Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M thu được V lit khi NO [đkc]. Tính V?

A. 1,244 lit

B. 1,68 lit

C. 1,344 lit

D. 1,12 lit

Câu 8: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml [đktc] khí N2O duy nhất khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 1,62 gam

B. 0,22 gam

C. 1,64 gam

D. 0,24 gam.

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra NH4NO3. Hy vọng với dung nội cân bằng phương trình phản ứng dưới đây, giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Mg + HNO3 ra NH4NO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

Mg0 + HN+5O3 → Mg+2[NO3]2 + N-3H4NO3 + H2O

Bạn đang xem: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Tỉ lệ 2 muối nitrat của amoni và magiê là 1:4.

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Điều kiện để phản ứng Mg tác dụng HNO3 loãng ra NH4NO3 

Nhiệt độ thường

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phương trình: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng trên là

A. 23

B. 24

C. 18

D. 22

Câu 2. Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra . Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất [nguyên, tối giản] là bao nhiêu?

A. 20

B. 24

C. 25

D. 22

Câu 3. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít NO [đktc] và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 13,92 gam

B. 15,60 gam

C. 16,80 gam

D. 31,20 gam

Đáp án D

Ta có:

nMg = 0,2 mol

nNO = 0,08 mol

Các quá trình trao đổi electron

Mg0 → Mg+2 + 2e

0,2 → 0,4

N+5 + 3e→ N+2

0,24 ← 0,08

Vậy còn 1 sản phẩm khử nữa là NH4NO3

N+5 + 8e → N-3

8x →  x

Áp dụng bảo toàn electron ta có:

0,4 = 0,24 + 8x → a = 0,02 mol

=> mmuối =  mNH4NO3 + mMg[NO3]2 = 31,2 gam

Câu 4. Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 13 gam Zn bằng 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu a gam muối. Giá trị của a:

A. 66,1 gam

B.

C.

D.

Đáp án A

nAl = 2,7/27 = 0,1 mol

nZn = 13/65 = 0,2 mol

Không thấy khí thoát ra => Sản phẩm khử là NH4NO3

⇒ nNH4NO3 = [0,1.3 + 0,2.2]/8 = 0,7/8 mol

Dung dịch muối X gồm: Al[NO3]3 [0,1 mol]; Zn[NO3]2 [0,2 mol],  NH4NO3 [0,7/8 mol]

m = mAl[NO3]3 + mZn[NO3]2 + mNH4NO3 = 0,1.213 + 0,2.189 + [0,7/8].80 = 66,1 gam

………………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề