Viết phương trình hóa học của nước

1. Sự phân hủy nước

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực xuất hiện sủi bọt khí

Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ tạo ra nước đó là khí hiđro

Khí trong ống B làm cho que đóm còn than hồng bùng cháy đó là khí oxi

Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện:

2H2O điện phân⟶2H2 + O2

Thể tích trong ống A so với ống B: gấp 2 lần

⟶ Thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2

2. Sự tổng hợp nước

Trước khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 phần thể tích khí H2 và 2 phần thể tích khí O2

Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O

4 : 32 = 1 : 8

Thành phần khối lượng của H và O trong H2O là:

%H = [1.100%]/[1+8] = 11,1%;

%O = [8.100%]/[1+8] = 88,9%

3. Kết luận

Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:

+] Theo tỉ lệ thể tích là: 2 phần hiđro và 1 phần oxi.

+] Theo tỉ lệ khối lượng là: 1 phần hiđro và 8 phần oxi

Như vậy, bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O

1. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, nước là: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C

2. Tính chất hóa học

a] Tác dụng với kim loại

– Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

Natri phản ứng với nước, nỏng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

– Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2

Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca…

b] Tác dụng với một số oxit bazo

– Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca[OH]2

Kết luận: Nước hóa hợp với một số oxit bazo tạo ra bazo tan tương ứng

c] Tác dụng với một số oxi axit

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Nước hóa hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4

– Phương trình hóa học: P2O5 + H2O → H3PO4

Kết luận: Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit tương ứng

– Vai trò của nước:

+] Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

+] Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vât.

+] Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp…

– Chống ô nhiễm nguồn nước:

+] Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông

+] Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển

1. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Nước là hợp chất tạo bởi hai…………là ………….và ……………..Nước tác dụng với một số …………….ở nhiệt độ thường và một số ……………tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …………..tạo ra axit.

Lời giải

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tốhidrooxi. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo ra bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit…

2. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra?

Lời giải

Bằng phương pháp hóa học [dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường] hay phương pháp vật lí [nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết], ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:

2H2O điệnphân→ 2H2 + O2

2Na+ 2H2O → 2NaOH + H2↑

3. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Tính thể tích khí hidro và khí oxi [ở đktc] cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Lời giải

Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O

Số mol nước tạo thành là: nH2O = [1,8]/18 = 0,1 mol

Theo phương trình, để có 2 mol H2O cần 1 mol O2 và 2 mol H2

Vậy để có 0,1 mol nước ta cần 0,1 mol H2 và 0,05 mol O2

Thể tích khí hidro tham gia phản ứng:

V = 22,4 . 0,1 = 2,24 [lít]

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:

V = 22,4 . 0,05 = 1,12 [lít]

4. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro [ở đktc] với khí oxi.

Lời giải

Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O

Số mol khí hidro được đốt cháy:

nH2 = 112/[22,4] = 5[mol]

Theo PTHH số mol nước là 5 mol

Khối lượng nước thu được ở trạng thái lỏng là:

mH2O = 18 . 5 = 90 [g]

6. Trang 135 VBT Hóa học 8 Hãy kể những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Lời giải

Những dẫn chứng về vai trò của nước

Trong đời sống:

Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật.

Trong sản xuất:

Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải …

Biện pháp chống ô nhiễm:

Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…

36.4. Trang 135 VBT Hóa học 8 : Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.

Lời giải

– Các oxit tác dụng với nước là: SO3, Na2O,CaO, P2O5, CO2

– Phương trình hóa học:

SO3 + H2O → H2SO4

Na2O + H2SO4 → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CO2 + H2O → H2CO3

– Các oxit không tác dụng với nước là: Al2O3, CuO

36.6. Trang 136 VBT Hóa học 8 : Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.

a] Viết phương trình hoá học.

b] Tính thể tích khí hiđro [đktc] thu được.

c] Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?

Lời giải

Tính số mol Na: nNa = [4,6]/23 = 0,2 mol

Tính số mol K: nK = [3,9]/39 = 0,1 mol

Phương trình hóa học :

Phản ứng của natri với nước:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Số mol H2 thu được: nH2 = [0,2]/2= 0,1 mol

Phản ứng của kali với nước:

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Số mol H2 thu được: nH2 = [0,1]/2 = 0,05 mol

b] Tổng số mol khí H2 thu được: nH2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Tổng thể tích khí H2 thu được: VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

c] Màu giấy quỳ tím chuyển xanh.

36.11. Trang 136 VBT Hóa học 8 : Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là

A. 5 cm3 hiđro.

B. 10 cm3 hiđro.

C. chỉ có 10 cm3 hơi nước

D. 5 cm3 oxi.

Chọn D

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ [100oC ] và áp suất [khí quyển] nên tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol :

Phương trình hóa học

2H2 + O2 → 2H2O

2V V 2V

10 cm3 10 cm3

Như vậy chất khí sau phản ứng còn dư 5 cm3 oxi và sinh ra 10 cm3 hơi nước .

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 37: Axit. Bazơ. Muối.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.

Như chúng ta đã biết, hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vậy nước có công thức phân tử như thế nào và những tính chất hóa học của nước là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết tính chất hóa học của nước và bài tập vận dụng này cùng Kiến Guru nhé!


I. Tính chất hóa học của nước và ứng dụng của nước 

1. Thành phần hóa học

    a. Sự phân hủy nước

– Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể tích 2:1

    PTHH: 2H2O −điện phân→ 2H2 + O2

   b. Sự tổng hợp nước

– Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi, ta thấy sua cùng hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước

    PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O

   c. Kết luận

– Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau

– Bằng thực nghiệm, người ta tìm được CTHH của nước là H2O

2. Tính chất

   a. Tính chất vật lý

– Là chất lỏng không màu [tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời], không mùi, không vị

– Sôi ở 100°C [p = 760 mmHg], hóa rắn ở 0°C

– Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml [hay 1kg/lít]

– Có thể hòa tan được nhiều chất rắn [ muối ăn, đường,…], chất lỏng [ còn, axit], chất khí [HCl,…]

    b. Tính chất hóa học của nước

– Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

    PTHH: K + H2O → KOH + H2

– Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca[OH]2, KOH,…

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

   VD: K2O + H2O → 2KOH

– Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

– Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

   VD: SO3 + H2O → H2SO4

3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nguồn nước:

– Vai trò

+ Hòa tan chất dinh dưỡng cho cơ thể sống

+ Tham gia vào quá trình hóa học trong cơ thể người và động vật

+ Có vai trò rất quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vân tải,…

– Cách chống ô nhiễm

+ Không vứt rác thải xuống nguồn nước

+ Xử lý nước thải trước khi cho nước thải chảy vào sông, hồ, biển.

+ Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp tạo thành khí oxi:

      6H2O + 6CO2 →−−−quang hợp C6H12O6 + 6O2

+ Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải… Sự sống trên Trái Đất đều bắt nguồn từ nước và phụ thuộc vào nước. Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu một khu vực và là nguyên nhân tạo ra thời tiết. 

II. Bài tập vận dụng: tính chất hóa học của nước

Câu 1: Nước được cấu tạo như thế nào?

A. Từ 1 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi

B. Từ 2 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi

C. Từ 1 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi

D. Từ 2 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi

Câu 2: Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?

A. Nitơ và Hidro

B. Hidro và Oxi

C. Lưu huỳnh và Oxi

D. Nitơ và Oxi

Câu 3: %m H trong 1 phân tử nước:

A. 11,1%

B. 88,97%

C. 90%

D. 10%

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. Kim loại tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng

B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị

C. Nước làm đổi màu quỳ tím

D. Na tác dụng với H2O không sinh ra H2

Câu 5: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

Câu 6: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48[l] khí bay lên. Tính khối lượng Na

A. 9,2g

B. 4,6g

C. 2g

D. 9,6g

Câu 7: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước

A. P2O5

B. CO

C. CO2

D. SO3

Câu 8: Oxi bazơ không tác dụng với nước là:

A. BaO

B. Na2O

C. CaO

D. MgO

Câu 9: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108[g/mol], trong A có 2 nguyên tử Nitơ

A. NO2

B. N2O3

C. N2O

D. N2O5

Câu 10: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì:

A. Đỏ

B. Xanh

C. Tím

D. Không màu

Đáp án:

1..B 2.B 3.A 4.B 5.C
6.A 7.B 8.D 9.D 10.A

Hướng dẫn:

Câu 3:

Câu 6: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,4                     ←            0,2 mol

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Câu 9: Gọi CTPT của oxit là N2Ox

MA = 108 ⇒ 2.14+ 16.x = 108

x = 5

công thức cần tìm là N2O5

Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước chiếm hơn 70% cơ thể chúng ta.

Qua bài viết này, chắc bạn đã hiểu rõ về nước và các tính chất hóa học của nước để vận dụng tốt vào trong học tập cũng như trong cuộc sống. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm, hãy đọc thêm những bài viết khoa học về nước hay trong những bài viết tiếp theo của trên blog của Kiến Guru nhé. Chúc các bạn học tập tốt! 

Video liên quan

Chủ Đề