Từ ngày 26 tháng 10 năm 2009 đến nay là bao nhiêu ngày

Bởi Thanh Hải Vô Thượng Sư

Giới thiệu về cuốn sách này

Giả sử là một hóa đơn của bạn là do vào thứ sáu thứ hai của mỗi tháng. Bạn muốn chuyển tiền vào tài khoản kiểm tra để các quỹ này đến 15 ngày trước ngày đó, vì vậy bạn sẽ trừ 15 ngày kể từ ngày đến hạn. Trong ví dụ sau đây, bạn sẽ thấy cách thêm và trừ ngày bằng cách nhập số dương hoặc âm. 

  1. Nhập ngày đến hạn của bạn trong cột A.

  2. Nhập số ngày để thêm hoặc trừ trong cột B. Bạn có thể nhập một số âm để trừ các ngày từ ngày bắt đầu và số dương để thêm vào ngày của mình.

  3. Trong ô C2, hãy nhập = a2 + B2, rồi sao chép xuống khi cần thiết.

Bạn có thể dùng hàm Edate để nhanh chóng thêm hoặc trừ các tháng từ một ngày.

Hàm Edate đòi hỏi phải có hai đối số: ngày bắt đầu và số tháng mà bạn muốn thêm hoặc trừ. Để trừ tháng, hãy nhập số âm là đối số thứ hai. Ví dụ: = EDATE ["9/15/19",-5] trả về 4/15/19.

  1. Đối với ví dụ này, bạn có thể nhập ngày bắt đầu của mình trong cột A.

  2. Nhập số tháng để thêm hoặc trừ trong cột B. Để cho biết liệu một tháng phải được trừ, bạn có thể nhập dấu trừ [-] trước số [ví dụ-1].

  3. Nhập = Edate [A2, B2] trong ô C2, và sao chép xuống khi cần thiết.

    Lưu ý: 

    • Tùy thuộc vào định dạng của các ô có chứa các công thức mà bạn đã nhập, Excel có thể hiển thị kết quả là số sê-ri. Ví dụ: 8-Feb-2019 có thể được hiển thị dưới dạng 43504.

    • Excel lưu trữ ngày tháng ở dạng số sê-ri liên tiếp để sử dụng trong tính toán. Theo mặc định, ngày 1 tháng 1 năm 1900 có số sê-ri là 1 và ngày 1 tháng 1 năm 2010 có số sê-ri là 40179 vì nó là 40.178 ngày sau ngày 1 tháng 1 năm 1900.

    • Nếu kết quả của bạn xuất hiện dưới dạng số sê-ri, hãy chọn các ô trong câu hỏi và tiếp tục với các bước sau đây:

      • Nhấn Ctrl + 1 để khởi động hộp thoại định dạng ô , rồi bấm vào tab số .

      • Bên dưới thể loại, hãy bấm ngàytháng, chọn định dạng ngày bạn muốn, rồi bấm OK. Giá trị trong mỗi ô sẽ xuất hiện dưới dạng ngày thay vì dạng số sê-ri.

Trong ví dụ này, chúng tôi đang thêm và trừ các năm từ ngày bắt đầu với công thức sau đây:

=DATE[YEAR[A2]+B2,MONTH[A2],DAY[A2]]

Cách thức hoạt động của công thức:

  • Hàm year sẽ hiển thị ngày trong ô A2 và trả về 2019. Sau đó, sau đó thêm 3 năm từ ô B2, kết quả là 2022.

  • Các hàm thángngày chỉ trả về các giá trị ban đầu từ ô A2, nhưng hàm date yêu cầu họ.

  • Cuối cùng, hàm date sau đó kết hợp ba giá trị này thành một ngày trong tương lai — 02/08/22.

Trong ví dụ này, chúng tôi đang thêm và trừ năm, tháng và ngày từ ngày bắt đầu với công thức sau đây:

= DATE [YEAR [A2] + B2, MONTH [A2] + C2, NGÀY [A2] + D2]

Cách thức hoạt động của công thức:

  • Hàm year sẽ hiển thị ngày trong ô A2 và trả về 2019. Sau đó, sau đó cộng thêm 1 năm từ ô B2, kết quả là 2020.

  • Hàm month trả về 6, rồi thêm 7 cho nó từ ô C2. Điều này được thú vị, bởi vì 6 + 7 = 13, là 1 năm và 1 tháng. Trong trường hợp này, công thức sẽ nhận ra rằng và tự động thêm năm khác vào kết quả, chạm vào nó từ 2020 đến 2021.

  • Hàm Day trả về 8 và thêm 15 vào nó. Thao tác này sẽ hoạt động tương tự như trong phần tháng của công thức nếu bạn đi qua số ngày trong một tháng đã cho.

  • Hàm date sau đó kết hợp ba giá trị này thành một ngày là 1 năm, 7 tháng và 15 ngày trong tương lai — 01/23/21.

Sau đây là một vài cách dùng một công thức hoặc các hàm của trang tính bao gồm ngày tháng để thực hiện những việc như tìm hiểu tác động đối với lịch trình dự án nếu bạn thêm vào hai tuần, hoặc thời gian cần thiết để hoàn thành một nhiệm vụ.

Giả sử tài khoản của bạn có chu kỳ hóa đơn là 30 ngày, nhưng bạn muốn có ngân quỹ trong tài khoản 15 ngày trước ngày lập hóa đơn vào tháng Ba năm 2013. Bạn sẽ thực hiện điều này bằng cách dùng một công thức hoặc một hàm để tính toán ngày tháng.

  1. Trong ô A1, nhập 08/02/13.

  2. Trong ô B1, nhập =A1-15.

  3. Trong ô C1, nhập =A1+30.

  4. Trong ô D1, nhập =C1-15.

Chúng ta sẽ dùng hàm EDATE và bạn sẽ cần ngày bắt đầu và số tháng mà bạn muốn thêm vào. Đây là cách để thêm 16 tháng vào 24/10/13:

  1. Trong ô A1, nhập 24/10/13.

  2. Trong ô B1, nhập =EDATE[A1;16].

  3. Để định dạng kết quả của bạn thành dạng ngày, chọn ô B1. Bấm vào mũi tên bên cạnh Định dạng Số, > Ngày dạng Ngắn.

Chúng ta vẫn dùng hàm EDATE để trừ các tháng từ một ngày.

Nhập một ngày vào Ô A1, rồi trong ô B1, nhập công thức =EDATE[15/04/2013;-5].

Ở đây, chúng ta định rõ giá trị của ngày bắt đầu bằng cách nhập một ngày được đặt trong dấu ngoặc kép.

Bạn cũng có thể tham chiếu đến một ô chứa giá trị ngày hoặc dùng công thức =EDATE[A1;-5]để có cùng kết quả.

ngày bắt đầu

Đã thêm hoặc trừ năm

Công thức

Kết quả

24/10/2013

3 [cộng 3 năm]

=DATE[YEAR[A2]+B2,MONTH[A2],DAY[A2]]

24/10/2016

24/10/2013

-5 [trừ 5 năm]

=DATE[YEAR[A4]+B4,MONTH[A4],DAY[A4]]

24/10/2008

Tuổi hợp ngày: Tý, Thân

Tuổi khắc với ngày: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn

Tất nguyệt ôTất tinh chiếu sáng tốt hòa điềuNông trang thóc gạo hoa tằm nhiềuNhà cửa khang trang hôn thú đẹp

Sinh con nam quý nữ yêu kiều

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi.

Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp.

Người sinh vào trực này lao đao, lo âu phải tha phương cầu thực. Nhưng vẫn có thể làm nên sự nghiệp bất ngờ.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Giải Thần - Ích Hậu - Mẫu Thương * - Thanh Long *

Âm Thác - Nguyệt Phá - Lục Bất thành - Vãng vong

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Đông Nam

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

01h-03h và 13h-15h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

03h-05h và 15h-17h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

05h-07h và 17h-19h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

07h-09h và 19h-21h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

09h-11h và 21h-23h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 2, ngày 26/10/2009
Ngày Âm Lịch 09/09/2009 - Ngày Giáp Thìn, tháng Giáp Tuất, năm Kỷ Sửu Nạp âm: Phú Đăng Hỏa [Lửa đèn to] - Hành Hỏa

Tiết Sương giáng - Mùa Thu - Ngày Hoàng đạo Thanh long


Ngày Hoàng đạo Thanh long: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Dậu. Tam hợp: Thân, Tý
Tuổi xung ngày: Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Tuất
Tuổi xung tháng: Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Thìn


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Phá Tốt cho các việc phá nhà, phá bỏ đồ cũ, ra đi

Xấu với các việc còn lại


Nhị thập bát tú: Sao Tất
Việc nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt, chủ về nhà cửa khang trang, chăn nuôi phát đạt, hôn thú, sinh đẻ thuận lợi, tốt cho khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng, nuôi tằm, dựng cửa, chặt cỏ phát đất, chôn cất, việc liên quan tới thủy lợi.
Việc không nên làm: Kỵ đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Tất vào các ngày Thân, Tý, Thìn đều rất tốt. Đặc biệt vào ngày Thân mà cưới hỏi, chôn cất thì đại cát.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Giải thần*: Tốt cho việc tế tự, tố tụng, gải oan. Trừ được các sao xấuÍch hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thúThanh long*: Tốt mọi việcMẫu thương*: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Sao xấu:

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửaLục bất thành: Xấu đối với xây dựng

Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Chu Tước - Xuất hành không tốt, công việc hay dở dang.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông bắc - Tài Thần: Đông Nam - Hạc thần: Tại Thiên
Giờ xuất hành: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Giáp: Không nên mở kho, tiền của hao mất
Ngày Thìn: Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

Video liên quan

Chủ Đề