TTO - Sáng 11-7, Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2022-2023. Cụ thể như sau:
Xem điểm thi lớp 10 TẠI ĐÂY
Theo Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM, từ ngày 12 đến 26-7, thí sinh trúng tuyển trung học phổ thông nộp hồ sơ nhập học tại trường đã trúng tuyển. Sau 16h ngày 26-7, thí sinh không nộp hồ sơ nhập học thì trường sẽ xóa tên trong danh sách trúng tuyển.
Hồ sơ nhập học bao gồm: Phiếu đăng ký xét tốt nghiệp trung học cơ sở năm 2022 và thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 - 2023 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông; Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng; Học bạ cấp trung học cơ sở [bản chính]; Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở: bản chính [riêng với học sinh mới công nhận tốt nghiệp thì sẽ nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do các cơ sở giáo dục cấp]; Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên [nếu có] do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Được biết, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở TP.HCM năm nay có 93.981 thí sinh đăng ký dự thi. Trong đó có 93.277 thí sinh tham gia dự thi. Năm học 2022 - 2023, 114 trường THPT công lập trên địa bàn TP tuyển 72.784 học sinh vào lớp 10 công lập.
Học sinh lớp 9 ở TP.HCM xem điểm thi tuyển sinh lớp 10 trên Tuổi Trẻ Online - Ảnh: NHƯ HÙNG
Năm nay là năm đầu tiên mà điểm thi tuyển sinh lớp 10 được tính theo cách mới: là tổng điểm 3 môn thi toán, văn, ngoại ngữ, tất cả đều tính theo hệ số 1.
Những năm trước, điểm thi tuyển sinh lớp 10 ở TP.HCM là tổng điểm 3 môn thi: toán, văn, ngoại ngữ; trong đó toán và văn nhân hệ số 2.
[PLO]- Trong 2 năm gần đây TP.HCM tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền là trường lấy điểm chuẩn cao nhất.
Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, năm 2021 TP.HCM tổ chức xét tuyển vào lớp 10.
Trong hai năm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 gần đây là 2020 và 2022, cách thức tính điểm xét tuyển cũng khác nhau.
Cụ thể năm 2020, trong tổng điểm ba môn thi xét tuyển vào lớp 10, toán và văn được nhân hệ số hai còn ngoại ngữ hệ số 1. Năm 2022, lần đầu tiên TP xét điểm ba môn ngang bằng nhau về hệ số. Điểm xét tuyển là tổng điểm toán, ngữ văn, ngoại ngữ cộng điểm ưu tiên [nếu có].
Năm 2022, thí sinh cần đạt trung bình mỗi môn 8,1 điểm mới trúng tuyển vào Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, còn năm 2020, thí sinh cần đạt 8,2 điểm môn.
Trong năm 2022, 10 trường có điểm chuẩn cao nhất gồm: THPT Nguyễn Thượng Hiền [24,25]. Hai trường lấy điểm chuẩn từ 23 điểm trở lên là THPT Nguyễn Thị Minh Khai [23,25 điểm], THPT Nguyễn Hữu Huân [23,25 điểm].
Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại TP.HCM năm 2022. Ảnh: HOÀNG GIANG
Ngoài ra, có 8 trường lấy điểm chuẩn từ 21 điểm: THPT Trưng Vương [21 điểm], THPT Bùi Thị Xuân [22,25 điểm], THPT Lê Qúy Đôn [22,25 điểm], THPT Mạc Đĩnh Chi [22,75 điểm], THPT Phú Nhuận [22,5 điểm], THPT Trần Phú [22,75 điểm], THPT Nguyễn Hữu Cầu [22 điểm], THPT Tây Thạnh [21 điểm].
10 Trường THPT có điểm chuẩn thấp nhất chủ yếu là các trường THPT ở vùng ngoại thành, có điểm chuẩn từ 10,5 đến 12 điểm. Cụ thể, THPT Đa Phước [10,5 điểm], THPT An Nhơn Tây [10,5 điểm], THPT Trung Lập [10,5 điểm] và 4 Trường THPT huyện Cần Giờ lấy điểm chuẩn NV1 ở mức 10,5 điểm gồm THCS – THPT Thạnh An, Bình Khánh, Cần Thạnh, An Nghĩa. Tiếp đến THPT Bình Chánh [11 điểm], THPT Tân Túc [12 điểm], THPT Lương Văn Can [12 điểm].
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại TP.HCM năm 2020 và 2022, tính theo trung bình môn để phụ huynh học sinh, học sinh có thể tham khảo trong việc điều chỉnh nguyện vọng.
Học sinh sẽ được điều chỉnh nguyện vọng vào lớp 10 đến hết ngày 21-5-2023.
Theo Sở GD&ĐT, học sinh nên lựa chọn đăng ký nguyện vọng phù hợp với năng lực và gần nơi cư trú. Tránh trường hợp trúng tuyển nhưng không nộp hồ sơ.
Học sinh không được thay đổi nguyện vọng sau thời gian cho phép điều chỉnh nguyện vọng và sau khi có kết quả trúng tuyển.
STT
Trường THPT
Điểm chuẩn
Năm 2022
Năm 2020
Quận 1
1
Trưng Vương
7
7
2
Bùi Thị Xuân
7,4
7,4
3
Ten Lơ Man
5,9
5,8
4
Năng khiếu TDTT
4
4,4
5
Lương Thế Vinh
7
7,05
Quận 3
6
Lê Qúy Đôn
7,4
7,4
7
Nguyễn Thị Minh Khai
7,7
7,6
8
Lê Thị Hồng Gấm
4,5
4,65
9
Marie Curie
6,5
6,25
10
Nguyễn Thị Diệu
5,3
4,95
Quận 4
11
Nguyễn Trãi
4,3
4,3
12
Nguyễn Hữu Thọ
5
5,1
Quận 5
13
Trung học Thực hành Đại học Sài Gòn
6,9
7,2
14
Hùng Vương
6,0
6,1
15
Trung học Thực hành – Đại học Sư phạm
6,6
7,8
16
Trần Khai Nguyên
6,75
6,7
17
Trần Hữu Trang
4,7
4,6
Quận 6
18
Mạc Đĩnh Chi
7,6
7,4
19
Bình Phú
6,5
6,3
20
Nguyễn Tất Thành
5,6
5,4
21
Phạm Phú Thứ
5
4,9
Quận 7
22
Lê Thánh Tôn
5,7
5,4
23
Tân Phong
4,5
4,2
24
Ngô Quyền
6,6
6,5
25
Nam Sài Gòn
6,2
5,5
Quận 8
26
Lương Văn Can
4
4,3
27
Ngô Gia Tự
4,1
4,3
28
Tạ Quang Bửu
5
4,8
29
Nguyễn Văn Linh
3,5
3,8
30
Võ Văn Kiệt
5,3
5,2
31
Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
4,3
4,5
TP Thủ Đức
32
Giồng Ông Tố
5,8
5,8
33
Thủ Thiêm
4,6
4,6
34
Nguyễn Huệ
5,2
4,9
35
Phước Long
5,6
5,3
36
Long Trường
3,7
3,8
37
Nguyễn Văn Tăng
3,6
3,7
38
Dương Văn Thì
4,7
4,4
39
Nguyễn Hữu Huân
7,7
7,3
40
Thủ Đức
6,8
6,7
41
Tam Phú
5,7
5,8
42
Hiệp Bình
4,8
4,4
43
Đào Sơn Tây
4
4,1
44
Linh Trung
4,8
8,4
45
Bình Chiểu
4,16
4,1
Quận 10
46
Nguyễn Khuyến
5,8
5,5
47
Nguyễn Du
6,8
6,8
48
Nguyễn An Ninh
4,9
4,8
49
THCS – THPT Diên Hồng
4,6
4,7
50
THCS – THPT Sương Nguyệt Ánh
4,5
4,7
Quận 11
51
Nguyễn Hiền
6,1
6,0
52
Trần Quang Khải
5,3
5,3
53
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
5,2
5,0
Quận 12
54
Võ Trường Toản
6,8
6,7
55
Trường Chinh
5,9
5,8
56
Thạnh Lộc
5,3
5,0
Quận Bình Thạnh
57
Thanh Đa
4,9
4,8
58
Võ Thị Sáu
6,6
6,5
59
Gia Định
7,7
7,8
60
Phan Đăng Lưu
4,8
5,0
61
Trần Văn Giàu
5,2
4,8
62
Hoàng Hoa Thám
6,2
5,9
Quận Gò Vấp
63
Gò Vấp
5,5
5,5
64
Nguyễn Công Trứ
6,7
6,3
65
Trần Hưng Đạo
6,5
6,5
66
Nguyễn Trung Trực
5,7
5,4
Quận Phú Nhuận
67
Phú Nhuận
7,5
7,5
68
Hàn Thuyên
5,1
5,0
Quận Tân Bình
69
Tân Bình
6,3
6,6
70
Nguyễn Chí Thanh
6,7
6,7
71
Nguyễn Thượng Hiền
8,1
8,2
72
Nguyễn Thái Bình
5,9
5,9
Quận Tân Phú
73
Trần Phú
7,6
7,6
74
Tây Thạnh
7
6,7
75
Lê Trọng Tấn
6,3
6,2
Quận Bình Tân
76
Vĩnh Lộc
5,4
5,2
77
Nguyễn Hữu Cảnh
5,8
5,7
78
Bình Hưng Hòa
5,7
5,7
79
Bình Tân
4,8
5
80
An Lạc
5
5
Huyện Bình Chánh
81
Bình Chánh
3,7
4,2
82
Tân Túc
4
4,2
83
Vĩnh Lộc B
4,5
4,5
84
Năng khiếu TDTT Bình Chánh
3,7
4,1
85
Phong Phú
3,5
4
86
Lê Minh Xuân
4,7
4,6
87
Đa Phước
3,5
3,6
Huyện Cần Giờ
88
THCS – THPT Thạnh An
3,5
3,2
89
Bình Khánh
3,5
3,2
90
Cần Thạnh
3,5
3,2
91
An Nghĩa
3,5
3,2
Huyện Củ Chi
92
Củ Chi
5
4,5
93
Quang Trung
4
3,9
94
An Nhơn Tây
3,5
3,3
95
Trung Phú
4,2
4,5
96
Trung Lập
3,5
3,7
97
Phú Hòa
4
3,9
98
Tân Thông Hội
4,3
4,2
Huyện Hóc Môn
99
Nguyễn Hữu Cầu
7,3
7,3
100
Lý Thường Kiệt
6,3
6,3
101
Bà Điểm
5,9
5,8
102
Nguyễn Văn Cừ
4,8
4,7
103
Nguyễn Hữu Tiến
5,6
5,6
104
Phạm Văn Sáng
5,1
5
105
Hồ Thị Bi
5
4,8
Huyện Nhà Bè
106
Long Thới
4,2
3,6
107
Phước Kiển
4
3,9
108
Dương Văn Dương
4,3
4
Sinh viên xuất sắc và giỏi ‘sốc’ vì học bổng bị cắt giảm mạnh
[PLO]- Nhiều sinh viên, nhất là những em có thành tích xuất sắc ở Trường ĐH KHXH&NV [ĐHQG TP.HCM] bất ngờ khi học bổng bị giảm gần một nửa.
Trường Giồng Ông Tố cấp 3 lấy bao nhiêu điểm?
1. Điểm tuyển sinh vào lớp 10 THPT tại TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023.
Thi cấp 3 cần bao nhiêu điểm là đậu 2023?
Như vậy, học sinh muốn đỗ tốt nghiệp THPT phải có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,0 trở lên. Đồng thời mỗi môn cần đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 thì sẽ đỗ tốt nghiệp THPT 2023.
Khi nào có điểm chuẩn lớp 10 năm 2023?
- Ngày 10/7/2023, chính thức công bố điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 công lập.
Trường Mặc định chỉ lấy bao nhiêu điểm 2023 2024?
6 | THPT Phú Nhuận | 23,5 |
7 | THPT Trần Phú | 23,5 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 23,25 |
9 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 23,25 |
10 trường có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất TP.HCM năm 2023 - VTC Newsvtc.vn › 10-truong-co-diem-chuan-lop-10-cao-nhat-tp-hcm-nam-2023-ar8...null