Thứ ba, 11/01/2022 20:00 [GMT+7]
-
Sự việc xuất phát từ thông báo thu học phí học kỳ 2 năm học 2021-2022 của trường Đại học Thủ Dầu Một đóng trên địa bàn phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Theo thông báo, điểm khác so với học kỳ 1 là trường có thay cách tính và mức thu học phí đại học chính quy về các chương trình đào tạo khác. Học phí được tính số tiền/tín chỉ không phân biệt học phần lý thuyết hay thực hành như trước.
Cụ thể, khối khoa học xã hội, báo chí, môi trường, pháp luật, kinh doanh, quản lý, giáo dục đào tạo giáo viên mức thu là 490.000 đồng/tín chỉ. Trong khi đó, khối ngành nghệ thuật, khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, toán thống kê, kỹ thuật, sản xuất chế biến, kiến trúc, xây dựng mức thu là 585.000 đồng/tín chỉ.
Một số trang mạng đăng thông tin mức học phí tăng cao hơn nhiều so với học kỳ 1, sinh viên hệ đại học chính quy lên mạng phản ứng gay gắt. Người dân thì cho rằng việc tăng học phí trong bối cảnh dịch bệnh là thiếu sự chia sẻ với phụ huynh và sinh viên.
Ngày 11.1, trao đổi với phóng viên, đại diện trường Đại học Thủ Dầu Một xác nhận trường vừa ra thông báo thu học phí học kỳ 2 năm 2021-2022. Mức học phí có tăng, tuy nhiên được tính toán đúng theo các quy định của pháp luật và đã có tính đến việc chia sẻ khó khăn chung do dịch bệnh.
Việc trường ban hành mức học phí mới, căn cứ theo quy định Nghị định số 81 của Chính phủ, quyết định của UBND tỉnh Bình Dương về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2022-2026 đối với đơn vị sự nghiệp công lập là trường Đại học Thủ Dầu Một.
Theo trường Đại học Thủ Dầu Một, các năm học trước đây, khi trường chưa tự chủ tài chính, mức học phí của sinh viên được nhà nước hỗ trợ một phần, các khoản chi phí cho đào tạo, khoa học và các hoạt động khác được nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện.
Học kỳ 1 năm học 2021-2022, mức học phí được trường giữ nguyên so với năm trước để chia sẻ những khó khăn của sinh viên trong bối cảnh ảnh hưởng vì COVID-19. Tuy nhiên, từ ngày 1.1.2022, trường Đại học Thủ Dầu Một chính thức trở thành đại học tự chủ tài chính, là trường đại học công lập đảm bảo chi thường xuyên. Mức học phí của sinh viên không còn được nhà nước hỗ trợ và áp dụng theo khung học phí dành cho các trường công lập chi đảm bảo thường xuyên theo Nghị định 81. Do đó, số tiền học phí của sinh viên đóng sẽ cao hơn số tiền học phí những năm trước đây.
Dù vậy, trường đã cân nhắc mức tăng phù hợp, thấp hơn so với tỷ lệ tăng cho phép, vừa đảm bảo duy trì các hoạt động theo cơ chế tự chủ, vừa chia sẻ với các sinh viên đang gặp khó khăn.
- Tên trường: Đại học Thủ Dầu Một
- Tên tiếng Anh: Thu Dau Mot University [TDMU]
- Mã trường: TDM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 06, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- SĐT: [0274].382.2518 - [0274].383.7150
- Email: [email protected]
- Website: //tdmu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhtdm2009/
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả học bạ:
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo KQ kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2021.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Học phí
Dự kiến mức học phí năm học 2021 - 2022 như sau:
- Khối ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 429.000 đồng/ tín chỉ.
- Khối ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật: 359.000 đồng/ tín chỉ.
- Khối ngành sư phạm: Miễn học phí.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Giáo dục học | 7140101 | C00, C14, C15, D01 | x |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M05, M07, M11 | x |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, A16, C00, D01 | x |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, C15 | x |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, D01, C14, C15 | x |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D78 | x |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D78 | x |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | D01, A01, D15, D78 | x |
Chính trị học | 7310201 | C00, C14, C19, D01 | x |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | A16, C00,C14, D01 | x |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, A16, D01 | x |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, A16, D01 | x |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, A16, D01 | x |
Luật | 7380101 | A16, C00, C14, D01 | x |
Hóa học | 7440112 | A00, B00, A16, D07 | x |
Kỹ thuật Phần mềm | 7480103 | A00, A01, C01, D90 | x |
Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Quản lý Công nghiệp | 7510601 | A00, A01, C01, A16 | x |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D90 | x |
Kỹ thuật Điện | 7520201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Kiến trúc | 7580101 | A00, A16, V00, V01 | x |
Kỹ nghệ gỗ | 7549001 | A00, A01, B00, D01 | x |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | A00, A16, V00, V01 | x |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, C19, C15 | x |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, D01, B00, B08 | x |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, D01, B00, B08 | x |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00; A01; C01; D90 | x |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; C01; D90 | x |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D90 | x |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00; V01; A00; D01 | x |
Quản lý đô thị | 7580105 | V00; V01; A00; A16 | x |
Quốc tế học | 7310601 | A00; C00; D01; D78 | |
Tâm lý học | 7310401 | C00; D01; C14; B08 | x |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, B08 | x |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, A02, B00, B08 | x |
Du lịch | 7810101 | D01, D14, D15, D78 | x |
Văn hóa học | 7229040 | C14, C00, D01, C15 | x |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | x |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | x |
Âm nhạc | 7210405 | M05, M07, M11, M03 | x |
Mỹ thuật ứng dụng [Mỹ thuật] | 7210407 | D01, V00, V01, V05 | x |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 | C00, D01, D09, V01 | x |
Quan hệ quốc tế |
7310206 | A00, C00, D01, D78 | x |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 | A00, D01, B00, B08 | x |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, D01, B00, B08 | x |
Dinh dưỡng |
7720401 | A00, D01, B00, D90 | x |
Toán học |
7460101 | A00, A01, D07, A16 | x |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Thủ Dầu Một như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Giáo dục học |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Giáo dục Mầm non |
19 |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
Giáo dục Tiểu học |
20 |
18,5 |
24 |
25 |
28,5 |
Sư phạm Ngữ văn |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
Sư phạm Lịch sử |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
15,5 |
19 |
17,5 |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
16 |
15,5 |
20 |
17,5 |
20 |
Văn hóa học |
14 |
15 |
18 |
15 |
16 |
Chính trị học |
14,5 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Quản lý Nhà nước |
15 |
15 |
18 |
15,5 |
19 |
Địa lý học |
14 |
15 |
18 |
||
Quản trị kinh doanh |
16,5 |
16 |
22 |
17,5 |
22,5 |
Tài chính - Ngân hàng |
16 |
15 |
18 |
16,5 |
19 |
Kế toán |
16,5 |
15,5 |
19 |
17,5 |
20 |
Luật |
16,5 |
15,5 |
19 |
17,5 |
20 |
Sinh học ứng dụng |
14,25 |
||||
Vật lý học |
15 |
||||
Hóa học |
14,5 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Khoa học Môi trường |
14 |
15 |
18 |
||
Toán học |
15 |
15 |
18 |
||
Kỹ thuật Phần mềm |
14 |
15 |
18 |
16 | 18 |
Hệ thống Thông tin |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Quản lý Công nghiệp |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Kỹ thuật Điện |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Kiến trúc |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Quy hoạch Vùng và Đô thị |
14,75 |
15 |
18 |
15 |
15 |
Kỹ thuật Xây dựng |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Công tác Xã hội |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
14 |
15 |
18 |
15 |
16 |
Quản lý Đất đai |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Thiết kế đồ họa |
14 |
15 |
18 |
16 |
18,5 |
Công nghệ chế biến lâm sản [Kỹ nghệ gỗ] |
14,75 |
15 |
18 |
15 |
15 |
Quốc tế học |
14,25 |
15 |
18 |
||
Tâm lý học |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Văn học |
15 |
15 |
18 |
||
Lịch sử |
14,25 |
15 |
18 |
||
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
14 |
15 |
18 |
18 |
20 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
14,5 |
15,5 |
18 |
17,5 |
20 |
Công nghệ thông tin |
15,5 |
18 |
18 |
19,5 |
|
Toán kinh tế |
15 |
18 |
|||
Công nghệ thực phẩm |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Du lịch |
15 |
18 |
16,5 |
19 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Quản lý đô thị |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Âm nhạc |
15 |
18 |
15 |
17 |
|
Mỹ thuật ứng dụng [Mỹ thuật] |
15 |
18 |
15 |
16 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
17 |
19 |
|||
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
18 |
20 |
|||
Quan hệ quốc tế |
15 |
18 |
|||
Kỹ thuật môi trường |
15 |
15 |
|||
Công nghệ sinh học |
15 |
16 |
|||
Dinh dưỡng |
15 |
15 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]