12:01' - 28/07/2022
BNEWS Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022, Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển đối với một số phương thức có sử dụng điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông.
Cụ thể, Trường Đại học Ngoại thương công bố ngưỡng điểm xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 với phương thức 3 [xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp], phương thức 4 [xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông 2022].
Tại trụ sở chính Hà Nội, Trường Đại học Ngoại thương công bố mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 các tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 là 23,5 điểm. Tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh, ở các tổ hợp A00, A01, D01, D06, D07, thí sinh cũng phải đạt tối thiểu 23,5 điểm mới đủ điều kiện xét tuyển. Riêng tại cơ sở Quảng Ninh, năm 2022, trường chỉ sử dụng bốn tổ hợp A00, A01, D01, D07 để xét tuyển. Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm sàn là 20 điểm. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông có mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2022 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học Phổ thông năm 2022 riêng cho 2 cơ sở. Với cơ sở đào tạo phía bắc, mức điểm tối thiểu là 21 điểm. Trong khi đó, mức điểm sàn ở cơ sở đào tạo phía nam là 19 điểm [áp dụng cho 3 tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01]. Trường Đại học Thương mại thông báo mức nhận hồ sơ xét tuyển từ 13 đến 20 điểm, quy định đối với từng phương thức xét tuyển như sau: Đối với các phương thức xét tuyển 100, 200, 301 [đối tượng ưu tiên xét tuyển], 402, 500: Tổng điểm của 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải đạt từ 20 điểm trở lên. Đối với các phương thức xét tuyển 409, 410: Tổng điểm 2 bài thi/môn thi [gồm môn Toán và môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển [không bao gồm môn Ngoại ngữ] phải đạt từ 13 điểm trở lên.
Đại học Quốc gia Hà Nội cũng vừa thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng tối thiểu đối với các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc. Theo đó, ngưỡng điểm sàn đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 là 20 điểm [đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng, chưa nhân hệ số].
Từ mức điểm trên, các trường thành viên sẽ quyết định mức điểm sàn tối thiểu bằng điểm ngưỡng do Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định [đối với ngành sức khoẻ và ngành sư phạm]. Chậm nhất ngày 31/7, các trường thành viên phải hoàn thành công bố điểm sàn. Căn cứ yêu cầu trên, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 là 23 điểm. Tại khu vực phía Nam, nhiều trường đại học cũng đã công bố mức điểm sàn xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo điểm sàn tại cơ sở chính ở Thành phố Hồ Chí Minh từ 16 đến 21 điểm/tổ hợp môn xét tuyển tùy ngành. Trừ ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông 2022 ở 35 ngành đào tạo trình độ đại học, với mức điểm từ 16 - 18 điểm.
Các ngành có mức điểm xét tuyển vào trường cao nhất là 18 điểm gồm: Kinh doanh quốc tế, Quan hệ quốc tế, Công nghệ truyền thông, Luật quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển cho tất cả các ngành hệ đại trà là 19 [trừ ngành dược học]. Các ngành chương trình chất lượng cao, liên kết quốc tế 2+2 có điểm sàn 18. Tại phân hiệu Quảng Ngãi, điểm sàn tất cả các ngành là 17 điểm.
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh có 4 mức điểm sàn, từ 16-19 điểm. Các ngành có mức điểm sàn 19 điểm gồm: nhóm ngành Khoa học sức khỏe, Công nghệ thông tin. Các ngành có mức sàn 18 điểm gồm: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh và Digital Marketing.
Các ngành có mức sàn 17 điểm gồm: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Thú y. Các ngành còn lại có điểm sàn xét tuyển từ 16 điểm. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển tất cả các ngành, chương trình đào tạo là 18 điểm./.
10:32' - 18/07/2022
BNEWS BNEWS cập nhật mới nhất điểm chuẩn các trường đại học năm 2022.
Dưới đây là điểm chuẩn năm 2022 của hơn 200 đại học trên cả nước:
[...đang cập nhật...]
STT | Điểm chuẩn trường |
1 | Đại học Công nghệ TP HCM |
2 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM |
3 | Đại học Ngoại thương [Hà Nội] |
4 | Đại học Công nghệ thông tin [Đại học Quốc gia TP HCM] |
5 | Đại học Nha Trang [Khánh Hòa] |
6 | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
7 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng [TP HCM] |
8 | Đại học Kinh tế quốc dân [Hà Nội] |
9 | Học viện Ngân hàng [Hà Nội] |
10 | Đại học Thương mại [Hà Nội] |
11 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
12 | Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia TP HCM] |
13 | Học viện Ngoại giao [Hà Nội] |
14 | Đại học Luật TP HCM |
15 | Đại học Thủy lợi [Hà Nội] |
16 | Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
17 | Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
18 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
19 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
20 | Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
21 | Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
22 | Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
23 | Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
24 | Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
25 | Khoa Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
26 | Khoa Quản trị Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
27 | Khoa Các khoa học liên ngành [Đại học Quốc gia Hà Nội] |
28 | Đại học Nông lâm TP HCM |
29 | Đại học Xây dựng Hà Nội |
30 | Đại học Sư phạm Hà Nội |
31 | Đại học Giao thông Vận tải [Hà Nội] |
32 | Đại học Kinh tế TP HCM |
33 | Đại học Bách khoa [Đại học Quốc gia TP HCM] |
34 | Học viện Tài chính [Hà Nội] |
35 | Đại học Y Dược Hải Phòng |
36 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
37 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 [Vĩnh Phúc] |
38 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [TP HCM] |
39 | Đại học Mỏ - Địa chất [Hà Nội] |
40 | Đại học Điện lực [Hà Nội] |
41 | Học viện An ninh nhân dân [Hà Nội] |
42 | Học viện Cảnh sát nhân dân [Hà Nội] |
43 | Học viện Chính trị Công an nhân dân [Hà Nội] |
44 | Đại học An ninh nhân dân [TP HCM] |
45 | Đại học Cảnh sát nhân dân [TP HCM] |
46 | Đại học Phòng cháy chữa cháy [Hà Nội] |
47 | Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân [Bắc Ninh] |
48 | Học viện Quốc tế |
49 | Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM] |
50 | Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM] |
51 | Đại học An Giang [Đại học Quốc gia TP HCM] |
52 | Đại học Hồng Đức [Thanh Hóa] |
53 | Đại học Mở Hà Nội |
54 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải [Hà Nội] |
55 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
56 | Đại học Nguyễn Tất Thành [TP HCM] |
57 | Đại học Hoa Sen [TP HCM] |
58 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học [TP HCM] |
59 | Đại học Gia Định [TP HCM] |
60 | Đại học Văn Hiến [TP HCM] |
61 | Đại học Cần Thơ |
62 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
63 | Đại học Sư phạm TP HCM |
64 | Đại học Tài chính - Marketing [TP HCM] |
65 | Đại học Ngân hàng TP HCM |
66 | Đại học Luật Hà Nội |
67 | Học viện Kỹ thuật quân sự [Hà Nội] |
68 | Học viện Quân y [Hà Nội] |
69 | Học viện Hậu cần [Hà Nội] |
70 | Học viện Hải quân [Khánh Hòa] |
71 | Học viện Biên phòng [Hà Nội] |
72 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 [Hà Nội] |
73 | Trường Sĩ quan Pháo binh [Hà Nội] |
74 | Trường Sĩ quan Công binh [Bình Dương] |
75 | Trường Sĩ quan Thông tin [Khánh Hòa] |
76 | Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp [Vĩnh Phúc] |
77 | Trường Sĩ quan Phòng hóa [Hà Nội] |
78 | Trường Sĩ quan Không quân [Hà Nội] |
79 | Trường Sĩ quan đặc công [Hà Nội] |
80 | Trường Sĩ quan chính trị [Hà Nội] |
81 | Trường Sĩ quan lục quân 2 [Đồng Nai] |
82 | Học viện Phòng không - Không quân [Hà Nội] |
83 | Học viện Khoa học quân sự [Hà Nội] |
85 | Đại học Sài Gòn |
86 | Đại học Dược Hà Nội |
87 | Đại học Y tế công cộng [Hà Nội] |
88 | Đại học Văn hóa Hà Nội |
89 | Đại học Công đoàn [Hà Nội] |
90 | Đại học Y Hà Nội |
91 | Đại học Luật [Đại học Huế] |
92 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Huế] |
93 | Đại học Kinh tế [Đại học Huế] |
94 | Đại học Nông lâm [Đại học Huế] |
95 | Đại học Nghệ thuật [Đại học Huế] |
96 | Đại học Sư phạm [Đại học Huế] |
97 | Đại học Khoa học [Đại học Huế] |
98 | Đại học Y - Dược [Đại học Huế] |
99 | Khoa Giáo dục Thể chất [Đại học Huế] |
100 | Trường Du lịch [Đại học Huế] |
101 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ [Đại học Huế] |
102 | Khoa Quốc tế [Đại học Huế] |
103 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
104 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
105 | Đại học Hà Nội |
106 | Đại học Y dược TP HCM |
107 | Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng] |
108 | Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng] |
109 | Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng] |
110 | Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng] |
111 | Đại học Sư phạm kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng] |
112 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng] |
113 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum [Đại học Đà Nẵng] |
114 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng] |
115 | Khoa Y dược [Đại học Đà Nẵng] |
116 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền [Hà Nội] |
117 | Học viện Kỹ thuật mật mã [Hà Nội] |
118 | Đại học Công nghiệp TP HCM |
119 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm [TP HCM] |
120 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [Hà Nội] |
121 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam [Hà Nội] |
122 | Đại học Tôn Đức Thắng [TP HCM] |
123 | Đại học Y dược Cần Thơ |
124 | Học viện Hàng không Việt Nam [TP HCM] |
125 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM |
126 | Đại học Văn Lang [TP HCM] |
127 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
128 | Đại học Y Dược Thái Bình |
129 | Đại học Điều dưỡng Nam Định |
130 | Đại học Hàng hải Việt Nam |
131 | Đại học Hải Phòng |
132 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
133 | Học viện Tòa án [Hà Nội] |
134 | Đại học Kiểm sát [Hà Nội] |
135 | Đại học Mở TP HCM |
136 | Đại học Văn hoá TP HCM |
137 | Đại học Hùng Vương TP HCM |
138 | Đại học Kiến trúc [Hà Nội] |
139 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội] |
140 | Trường Công nghệ thông tin và truyền thông [Đại học Thái Nguyên] |
141 | Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh [Đại học Thái Nguyên] |
142 | Trường Ngoại ngữ [Đại học Thái Nguyên] |
143 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp [Đại học Thái Nguyên] |
144 | Đại học Nông lâm [Đại học Thái Nguyên] |
145 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
146 | Khoa Quốc tế [Đại học Thái Nguyên] |
147 | Đại học Sư phạm [Đại học Thái Nguyên] |
148 | Đại học Y Dược [Đại học Thái Nguyên] |
149 | Đại học Khoa học [Đại học Thái Nguyên] |
150 | Học viện Phụ nữ Việt Nam [Hà Nội] |
151 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [Hà Nội] |
152 | Đại học Đại Nam [Hà Nội] |
153 | Đại học Thành Đô [Hà Nội] |
154 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
155 | Đại học Nội vụ Hà Nội |
156 | Đại học Đồng Nai |
157 | Đại học Công nghệ Đồng Nai |
158 | Đại học Lạc Hồng [Đồng Nai] |
159 | Đại học Quốc tế Miền Đông [Bình Dương] |
160 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
161 | Đại học Thủ Dầu Một |
162 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
163 | Đại học Lao động Xã hội |
164 | Học viện Chính sách và Phát triển |
165 | Đại học Nguyễn Trãi [Hà Nội] |
166 | Đại học Phương Đông [Hà Nội] |
167 | Đại học Quy Nhơn [Bình Định] |
168 | Đại học Quang Trung [Bình Định] |
169 | Đại học Khánh Hòa |
170 | Đại học Thái Bình Dương [Khánh Hoà] |
171 | Đại học Phú Yên |
172 | Đại học Xây dựng Miền Trung [Phú Yên] |
173 | Đại học Kiến trúc TP HCM |
174 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
175 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam [Hà Nội] |
176 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
177 | Đại học Thủ đô Hà Nội |
178 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội] |
179 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
180 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM] |
181 | Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM] |
182 | Học viện Cán bộ TP HCM |
183 | Đại học Tây Bắc [Sơn La] |
184 | Đại học Tân Trào [Tuyên Quang] |
185 | Đại học Hùng Vương [Phú Thọ] |
186 | Đại học Hà Tĩnh |
187 | Đại học Hoa Lư [Ninh Bình] |
188 | Đại học Sao Đỏ [Hải Dương] |
189 | Đại học Tây Nguyên [Đăk Lăk] |
190 | Đại học Buôn Ma Thuột [Đăk Lăk] |
191 | Đại học Đà Lạt [Lâm Đồng] |
192 | Đại học Yersin Đà Lạt [Lâm Đồng] |
193 | Đại học Vinh [Nghệ An] |
194 | Đại học Y khoa Vinh [Nghệ An] |
195 | Đại học Bạc Liêu |
196 | Đại học Cửu Long [Vĩnh Long] |
197 | Đại học Tân Tạo [Long An] |
198 | Đại học Kiên Giang |
199 | Đại học Đồng Tháp |
200 | Đại học Trà Vinh |
201 | Đại học Xây dựng miền Tây |
202 | Đại học Nam Cần Thơ |
203 | Đại học Tây Đô [Cần Thơ] |
204 | Đại học Phenikaa [Hà Nội] |
205 | Đại học Thăng Long [Hà Nội] |
206 | Đại học Hòa Bình [Hà Nội] |
>>> Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022