Trường đại học dưới 18 điểm năm 2022

12:01' - 28/07/2022

BNEWS Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022, Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển đối với một số phương thức có sử dụng điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông.

Cụ thể, Trường Đại học Ngoại thương công bố ngưỡng điểm xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 với phương thức 3 [xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp], phương thức 4 [xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông 2022].

Tại trụ sở chính Hà Nội, Trường Đại học Ngoại thương công bố mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 các tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 là 23,5 điểm. Tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh, ở các tổ hợp A00, A01, D01, D06, D07, thí sinh cũng phải đạt tối thiểu 23,5 điểm mới đủ điều kiện xét tuyển. Riêng tại cơ sở Quảng Ninh, năm 2022, trường chỉ sử dụng bốn tổ hợp A00, A01, D01, D07 để xét tuyển. Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm sàn là 20 điểm. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông có mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2022 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học Phổ thông năm 2022 riêng cho 2 cơ sở. Với cơ sở đào tạo phía bắc, mức điểm tối thiểu là 21 điểm. Trong khi đó, mức điểm sàn ở cơ sở đào tạo phía nam là 19 điểm [áp dụng cho 3 tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01]. Trường Đại học Thương mại thông báo mức nhận hồ sơ xét tuyển từ 13 đến 20 điểm, quy định đối với từng phương thức xét tuyển như sau: Đối với các phương thức xét tuyển 100, 200, 301 [đối tượng ưu tiên xét tuyển], 402, 500: Tổng điểm của 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải đạt từ 20 điểm trở lên. Đối với các phương thức xét tuyển 409, 410: Tổng điểm 2 bài thi/môn thi [gồm môn Toán và môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển [không bao gồm môn Ngoại ngữ] phải đạt từ 13 điểm trở lên.

Đại học Quốc gia Hà Nội cũng vừa thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng tối thiểu đối với các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc. Theo đó, ngưỡng điểm sàn đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 là 20 điểm [đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng, chưa nhân hệ số].

Từ mức điểm trên, các trường thành viên sẽ quyết định mức điểm sàn tối thiểu bằng điểm ngưỡng do Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định [đối với ngành sức khoẻ và ngành sư phạm]. Chậm nhất ngày 31/7, các trường thành viên phải hoàn thành công bố điểm sàn. Căn cứ yêu cầu trên, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2022 là 23 điểm. Tại khu vực phía Nam, nhiều trường đại học cũng đã công bố mức điểm sàn xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo điểm sàn tại cơ sở chính ở Thành phố Hồ Chí Minh từ 16 đến 21 điểm/tổ hợp môn xét tuyển tùy ngành. Trừ ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông 2022 ở 35 ngành đào tạo trình độ đại học, với mức điểm từ 16 - 18 điểm.  

Các ngành có mức điểm xét tuyển vào trường cao nhất là 18 điểm gồm: Kinh doanh quốc tế, Quan hệ quốc tế, Công nghệ truyền thông, Luật quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển cho tất cả các ngành hệ đại trà là 19 [trừ ngành dược học]. Các ngành chương trình chất lượng cao, liên kết quốc tế 2+2 có điểm sàn 18. Tại phân hiệu Quảng Ngãi, điểm sàn tất cả các ngành là 17 điểm.

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh có 4 mức điểm sàn, từ 16-19 điểm. Các ngành có mức điểm sàn 19 điểm gồm: nhóm ngành Khoa học sức khỏe, Công nghệ thông tin. Các ngành có mức sàn 18 điểm gồm: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh và Digital Marketing.

Các ngành có mức sàn 17 điểm gồm: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Thú y. Các ngành còn lại có điểm sàn xét tuyển từ 16 điểm. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển tất cả các ngành, chương trình đào tạo là 18 điểm./.

10:32' - 18/07/2022

BNEWS BNEWS cập nhật mới nhất điểm chuẩn các trường đại học năm 2022.

Dưới đây là điểm chuẩn năm 2022 của hơn 200 đại học trên cả nước:

[...đang cập nhật...]

STTĐiểm chuẩn trường
1Đại học Công nghệ TP HCM
2Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
3Đại học Ngoại thương [Hà Nội]
4Đại học Công nghệ thông tin [Đại học Quốc gia TP HCM]
5Đại học Nha Trang [Khánh Hòa]
6Đại học Quốc tế Sài Gòn
7Đại học Quốc tế Hồng Bàng [TP HCM]
8Đại học Kinh tế quốc dân [Hà Nội]
9Học viện Ngân hàng [Hà Nội]
10Đại học Thương mại [Hà Nội]
11Đại học Bách khoa Hà Nội
12Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia TP HCM]
13Học viện Ngoại giao [Hà Nội]
14Đại học Luật TP HCM
15Đại học Thủy lợi [Hà Nội]
16Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà Nội]
17Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội]
18Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội]
19Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội]
20Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội]
21Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội]
22Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội]
23Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội]
24Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội]
25Khoa Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội]
26Khoa Quản trị Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội]
27Khoa Các khoa học liên ngành [Đại học Quốc gia Hà Nội]
28Đại học Nông lâm TP HCM
29Đại học Xây dựng Hà Nội
30Đại học Sư phạm Hà Nội
31Đại học Giao thông Vận tải [Hà Nội]
32Đại học Kinh tế TP HCM
33Đại học Bách khoa [Đại học Quốc gia TP HCM]
34Học viện Tài chính [Hà Nội]
35Đại học Y Dược Hải Phòng
36Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
37Đại học Sư phạm Hà Nội 2 [Vĩnh Phúc]
38Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch [TP HCM]
39Đại học Mỏ - Địa chất [Hà Nội]
40Đại học Điện lực [Hà Nội]
41Học viện An ninh nhân dân [Hà Nội]
42Học viện Cảnh sát nhân dân [Hà Nội]
43Học viện Chính trị Công an nhân dân [Hà Nội]
44Đại học An ninh nhân dân [TP HCM]
45Đại học Cảnh sát nhân dân [TP HCM]
46Đại học Phòng cháy chữa cháy [Hà Nội]
47Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân [Bắc Ninh]
48Học viện Quốc tế
49Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM]
50Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM]
51Đại học An Giang [Đại học Quốc gia TP HCM]
52Đại học Hồng Đức [Thanh Hóa]
53Đại học Mở Hà Nội
54Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải [Hà Nội]
55Đại học Công nghiệp Hà Nội
56Đại học Nguyễn Tất Thành [TP HCM]
57Đại học Hoa Sen [TP HCM]
58Đại học Ngoại ngữ - Tin học [TP HCM]
59Đại học Gia Định [TP HCM]
60Đại học Văn Hiến [TP HCM]
61Đại học Cần Thơ
62Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
63Đại học Sư phạm TP HCM
64Đại học Tài chính - Marketing [TP HCM]
65Đại học Ngân hàng TP HCM
66Đại học Luật Hà Nội
67Học viện Kỹ thuật quân sự [Hà Nội]
68Học viện Quân y [Hà Nội]
69Học viện Hậu cần [Hà Nội]
70Học viện Hải quân [Khánh Hòa]
71Học viện Biên phòng [Hà Nội]
72Trường Sĩ quan Lục quân 1 [Hà Nội]
73Trường Sĩ quan Pháo binh [Hà Nội]
74Trường Sĩ quan Công binh [Bình Dương]
75Trường Sĩ quan Thông tin [Khánh Hòa]
76Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp [Vĩnh Phúc]
77Trường Sĩ quan Phòng hóa [Hà Nội]
78Trường Sĩ quan Không quân [Hà Nội]
79Trường Sĩ quan đặc công [Hà Nội]
80Trường Sĩ quan chính trị [Hà Nội]
81Trường Sĩ quan lục quân 2 [Đồng Nai]
82Học viện Phòng không - Không quân [Hà Nội]
83Học viện Khoa học quân sự [Hà Nội]
85Đại học Sài Gòn
86Đại học Dược Hà Nội
87Đại học Y tế công cộng [Hà Nội]
88Đại học Văn hóa Hà Nội
89Đại học Công đoàn [Hà Nội]
90Đại học Y Hà Nội
91Đại học Luật [Đại học Huế]
92Đại học Ngoại ngữ [Đại học Huế]
93Đại học Kinh tế [Đại học Huế]
94Đại học Nông lâm [Đại học Huế]
95Đại học Nghệ thuật [Đại học Huế]
96Đại học Sư phạm [Đại học Huế]
97Đại học Khoa học [Đại học Huế]
98Đại học Y - Dược [Đại học Huế]
99Khoa Giáo dục Thể chất [Đại học Huế]
100Trường Du lịch [Đại học Huế]
101Khoa Kỹ thuật và Công nghệ [Đại học Huế]
102Khoa Quốc tế [Đại học Huế]
103Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
104Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
105Đại học Hà Nội
106Đại học Y dược TP HCM
107Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng]
108Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng]
109Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng]
110Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng]
111Đại học Sư phạm kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng]
112Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng]
113Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum [Đại học Đà Nẵng]
114Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng]
115Khoa Y dược [Đại học Đà Nẵng]
116Học viện Báo chí và Tuyên truyền [Hà Nội]
117Học viện Kỹ thuật mật mã [Hà Nội]
118Đại học Công nghiệp TP HCM
119Đại học Công nghiệp Thực phẩm [TP HCM]
120Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [Hà Nội]
121Học viện Nông nghiệp Việt Nam [Hà Nội]
122Đại học Tôn Đức Thắng [TP HCM]
123Đại học Y dược Cần Thơ
124Học viện Hàng không Việt Nam [TP HCM]
125Đại học Giao thông Vận tải TP HCM
126Đại học Văn Lang [TP HCM]
127Đại học Công nghệ Sài Gòn
128Đại học Y Dược Thái Bình
129Đại học Điều dưỡng Nam Định
130Đại học Hàng hải Việt Nam
131Đại học Hải Phòng
132Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
133Học viện Tòa án [Hà Nội]
134Đại học Kiểm sát [Hà Nội]
135Đại học Mở TP HCM
136Đại học Văn hoá TP HCM
137Đại học Hùng Vương TP HCM
138Đại học Kiến trúc [Hà Nội]
139Đại học Mỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội]
140Trường Công nghệ thông tin và truyền thông [Đại học Thái Nguyên]
141Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh [Đại học Thái Nguyên]
142Trường Ngoại ngữ [Đại học Thái Nguyên]
143Đại học Kỹ thuật công nghiệp [Đại học Thái Nguyên]
144Đại học Nông lâm [Đại học Thái Nguyên]
145Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
146Khoa Quốc tế [Đại học Thái Nguyên]
147Đại học Sư phạm [Đại học Thái Nguyên]
148Đại học Y Dược [Đại học Thái Nguyên]
149Đại học Khoa học [Đại học Thái Nguyên]
150Học viện Phụ nữ Việt Nam [Hà Nội]
151Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [Hà Nội]
152Đại học Đại Nam [Hà Nội]
153Đại học Thành Đô [Hà Nội]
154Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
155Đại học Nội vụ Hà Nội
156Đại học Đồng Nai
157Đại học Công nghệ Đồng Nai
158Đại học Lạc Hồng [Đồng Nai]
159Đại học Quốc tế Miền Đông [Bình Dương]
160Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
161Đại học Thủ Dầu Một
162Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu
163Đại học Lao động Xã hội
164Học viện Chính sách và Phát triển
165Đại học Nguyễn Trãi [Hà Nội]
166Đại học Phương Đông [Hà Nội]
167Đại học Quy Nhơn [Bình Định]
168Đại học Quang Trung [Bình Định]
169Đại học Khánh Hòa
170Đại học Thái Bình Dương [Khánh Hoà]
171Đại học Phú Yên
172Đại học Xây dựng Miền Trung [Phú Yên]
173Đại học Kiến trúc TP HCM
174Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM
175Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam [Hà Nội]
176Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
177Đại học Thủ đô Hà Nội
178Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp [Hà Nội]
179Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
180Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM]
181Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM]
182Học viện Cán bộ TP HCM
183Đại học Tây Bắc [Sơn La]
184Đại học Tân Trào [Tuyên Quang]
185Đại học Hùng Vương [Phú Thọ]
186Đại học Hà Tĩnh
187Đại học Hoa Lư [Ninh Bình]
188Đại học Sao Đỏ [Hải Dương]
189Đại học Tây Nguyên [Đăk Lăk]
190Đại học Buôn Ma Thuột [Đăk Lăk]
191Đại học Đà Lạt [Lâm Đồng]
192Đại học Yersin Đà Lạt [Lâm Đồng]
193Đại học Vinh [Nghệ An]
194Đại học Y khoa Vinh [Nghệ An]
195Đại học Bạc Liêu
196Đại học Cửu Long [Vĩnh Long]
197Đại học Tân Tạo [Long An]
198Đại học Kiên Giang
199Đại học Đồng Tháp
200Đại học Trà Vinh
201Đại học Xây dựng miền Tây
202Đại học Nam Cần Thơ
203Đại học Tây Đô [Cần Thơ]
204Đại học Phenikaa [Hà Nội]
205Đại học Thăng Long [Hà Nội]
206Đại học Hòa Bình [Hà Nội]

>>>  Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Video liên quan

Chủ Đề