1. THỜI KỲ VIỆN ĐẠI HỌC CẦN THƠ [1966 - 1975]
Được thành lập ngày 31 tháng 03 năm 1966, Viện Đại học Cần Thơ có bốn khoa: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa, Sư phạm [có Trường Trung học Kiểu mẫu] đào tạo hệ Cử nhân, Trường Cao đẳng Nông nghiệp đào tạo hệ kỹ sư và Trung tâm Sinh ngữ giảng dạy chương trình ngoại ngữ cho sinh viên.
Cơ sở vật chất của Viện Đại học Cần Thơ tọa lạc trên 4 địa điểm:
- Tòa Viện trưởng [Số 5, đại lộ Hoà Bình]: là nơi tâp trung các bộ phận hành chính của Viện.
- Khu I [đường 30/4]: diện tích hơn 5 ha là khu nhà ở, lưu trú xá nữ sinh viên, Trường Trung học Kiểu mẫu, Trường Cao đẳng Nông nghiệp và nhà làm việc của các khoa.
- Khu II: [đường 3/2]: diện tích 87 ha, là khu nhà học chính của Trường.
- Khu III: [số 1, Lý Tự Trọng]: diện tích 0,65 ha, là cơ sở đào tạo đầu tiên gồm khoa Khoa học và Thư viện.
2. ĐHCT GIAI ĐOẠN SAU NĂM 1975
Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành ĐHCT. Lúc này, chương trình đào tạo và sinh viên cũ của Khoa Sư phạm và Cao đẳng Nông nghiệp được tiếp tục đào tạo tại Khoa Sư phạm Tự nhiên và Khoa Nông nghiệp của ĐHCT. Sinh viên của các khoa khác hoặc được gởi lên các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh hoặc được chuyển vào các chuyên ngành đang đào tạo tại Trường.
Sau năm 1975, Khoa Sư phạm được tách thành Khoa Sư phạm Tự nhiên và Khoa Sư phạm Xã hội đào tạo giáo viên phổ thông trung học gồm Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh vật học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, và Ngoại ngữ. Sau đó mở rộng thành 5 Khoa: Toán - Lý [1980], Hóa - Sinh [1980], Sử - Địa [1982], Ngữ văn [1983] và Ngoại ngữ [1983].
Trường Cao đẳng Nông nghiệp được đổi tên thành Khoa Nông nghiệp, đào tạo 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi. Đến năm 1979, Khoa Nông nghiệp được mở rộng thành 7 Khoa: Trồng trọt [1977], Chăn nuôi - Thú y [1978], Thủy nông và Cải tạo đất [1978], Cơ khí Nông nghiệp [1978], Chế biến và Bảo quản Nông sản [1978], Kinh tế Nông nghiệp [1979], và Thủy sản [1979].
Năm 1978, Khoa Đại học Tại chức được thành lập, có nhiệm vụ quản lý và thiết kế chương trình bồi dưỡng và đào tạo giáo viên phổ thông trung học và kỹ sư thực hành chỉ đạo sản xuất cho các tỉnh ĐBSCL. Thời gian đào tạo là 5 năm. Từ năm 1981 do yêu cầu của các địa phương, công tác đào tạo tại chức cần được mở rộng hơn và Trường đã liên kết với các tỉnh mở các trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng Đại học Tại chức mà tên gọi hiện nay là Trung tâm Giáo dục Thường xuyên: Tiền Giang - Long An - Bến Tre, Vĩnh Long - Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang và Minh Hải.
Năm 1987, để phục vụ phát triển kinh tế thị trường phù hợp với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, Khoa Kinh tế Nông Nghiệp đã liên kết với Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh mở thêm 4 ngành đào tạo Cử nhân Kinh tế: Kinh tế Tài chính - Tín dụng, Kinh tế Kế toán Tổng hợp, Kinh tế Ngoại thương và Quản trị Kinh doanh. Tương tự, năm 1988, Khoa Thủy nông đã mở thêm hai ngành đào tạo mới là Thủy công và Công thôn đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà cửa và cầu đường nông thôn ở ĐBSCL.
Năm 1990, Khoa Toán Lý mở hệ cao đẳng đào tạo 2 ngành: Điện tử và Tin học và nâng cấp xưởng điện tử thành Trung tâm Điện tử - Tin học.
Ngoài việc thành lập và phát triển các khoa, ĐHCT còn tổ chức các Trung tâm NCKH nhằm kết hợp có hiệu quả 3 nhiệm vụ Đào tạo - NCKH - Lao động sản xuất. Từ năm 1985 đến năm 1992 có 7 Trung tâm được thành lập: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học [1985], Năng lượng mới [1987], Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác ĐBSCL [1988], Điện tử - Tin học [1990], Nghiên cứu và Phát triển Tôm-Artemia [1991], Ngoại ngữ [1991], Thông tin Khoa học & Công nghệ [1992].
Tháng 4 năm 2003, Khoa Y- Nha - Dược được tách ra để thành lập Trường Đại học Y- Dược trực thuộc Bộ Y Tế.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Trường luôn nhận được sự quan tâm, hổ trợ của Nhà nước, Chính phủ và Bộ chủ quản.
Trường gồm các khoa:
› Khoa Công nghệ› Khoa Công nghệ Thông tin & Truyền thông› Khoa Dự bị Dân tộc› Khoa Khoa học Chính trị› Khoa Khoa học Tự nhiên› Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn› Khoa Kinh tế › Khoa Luật› Khoa Môi trường & Tài nguyên Thiên nhiên› Khoa Ngoại ngữ› Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng› Khoa Phát triển Nông thôn› Khoa Sau đại học› Khoa Sư phạm
› Khoa Thủy sản
0 video
6 ảnh
0 ảnh
0 ảnh
48 ảnh
0 ảnh
Skip to content
Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường có chất lượng đào tạo đạt chuẩn Quốc tế của hệ thống Đại học ASEAN. Đây như là cái nôi ươm mầm cho những nhân tài đất Việt. Trong những năm qua, trường đã gặt hái nhiều thành tích, thu hút đông đảo thí sinh trên cả nước nộp hồ sơ vào học. Nếu bạn đang quan tâm đến trường, hãy cùng tham khảo bài viết sau đây nhé!
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mô tả
Chắc hẳn tiếng vang của Đại học Cần Thơ đủ lớn để thu hút sự quan tâm của các bậc phụ huynh cũng như các bạn thí sinh. Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường có chất lượng đào tạo đạt chuẩn Quốc tế của hệ thống Đại học ASEAN. Đây như là cái nôi ươm mầm cho những nhân tài đất Việt. Trong những năm qua, trường đã gặt hái nhiều thành tích, thu hút đông đảo thí sinh trên cả nước nộp hồ sơ vào học. Nếu bạn đang quan tâm đến trường, hãy cùng tham khảo bài viết sau đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Cần Thơ [Tên viết tắt: CTU – Can Tho University]
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Website: //www.ctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3832.663
Giới thiệu về trường Đại học Cần Thơ
Lịch sử phát triển
Tiền thân của Đại học Cần Thơ là Viện Đại học Cần Thơ được thành lập ngày 31/3/1966. Viện thành lập với bốn khoa: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa và Sư phạm. Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành Đại học Cần Thơ. Trường đã có nhiều sự thay đổi trong các khoa, ngành đào tạo. Việc tách và mở thêm các khoa được nhà trường làm việc chỉnh chu.
Mục tiêu phát triển
Đại học Cần Thơ phấn đấu phát triển trở thành ngôi trường mạnh về chất lượng đào tạo được công nhận trong nước cũng như trong khu vực và thế giới. Mục tiêu giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực tài hoa, có tri thức, trách nhiệm cho Tổ quốc.
Đội ngũ cán bộ
Tính đến nay, trường hiện có tổng 1246 cán bộ giảng viên. Trong đó có 15 giáo sư, 141 phó giáo sư, 454 tiến sĩ, 610 thạc sĩ, 26 giảng viên hệ đại học.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Cần Thơ hiện đang có tổng diện tích đất là 224,977,347 ha với hơn 9.876 chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá sau khi nhập học. Trường luôn chú trọng đầu tư các loại phòng học, phòng làm việc cho cán bộ giảng viên. Tổng số phòng học, phòng các loại hiện có tại trường là 674 phòng. Trong đó có: Hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu… Để hỗ trợ thêm cho việc tự học của sinh viên, trường đã đầu tư số tư liệu lên đến hàng ngàn cuốn cho sinh viên tham khảo. Ngoài ra, sự chỉnh chu ở các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu được nhà trường đẩy mạnh hơn hết.
Đối với các ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo thuộc Đại học Cần Thơ nằm tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang [cách TP. Cần Thơ 45km]. Cơ sở do Khoa Phát triển nông thôn quản lý dành cho sinh viên hệ chính quy của Đại học Cần Thơ vào học. Tất cả mọi cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chế độ chính sách, học phí, bằng cấp đều được thực hiện như trụ sở chính tại Cần Thơ. Sinh viên sẽ học năm 1 và năm 4 tại Tp. Cần Thơ, những năm còn lại sẽ học tại khu Hòa An. Số ký túc xá hiện có tại đây là 450 chỗ.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển sẽ thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường. Riêng đối với phương thức xét tuyển học bạ, thời gian dự kiến từ ngày 01/05/2021 đến hết ngày 15/6/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đại học Cần Thơ tổ chức tuyển sinh trên cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh năm 2021 của trường, sẽ có 6 phương thức tuyển sinh được áp dụng. Cụ thể:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với phương thức 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức 2: Trường sẽ công bố ngưỡng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT 2021. Trong đó điều kiện xét tuyển là:
- Không có môn nào trong 3 môn tổ hợp có điểm dưới 1.0 điểm [thang điểm 10]
- Đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5.0 điểm trở lên [thang điểm 10]
Đối với phương thức 3: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên [không cộng điểm ưu tiên]
Đối với phương thức 4:
- Đối với ngành GDTC: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên. Riêng đối với một số trường hợp ưu tiên, xét học lực từ loại TB.
- Đối với ngành sư phạm: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
Đối với phương thức 5: Thí sinh có điểm 3 môn thi THPT QG 2021 ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành
Đối với phương thức 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Cần thơ áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Năm nay Đại học Cần Thơ tuyển sinh những ngành nào?
Trường Đại học Cần Thơ tổ chức đào tạo theo 3 chương trình: Chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 tại trường là 6860 trong đó các ngành có chỉ tiêu cao như: Công nghệ kỹ thuật hóa học, kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật xây dựng, luật, nuôi trồng thủy sản… Cụ thể các ngành còn lại xem ở bảng sau:
Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao
Mã ngành | Tên ngành | Phương thức 1, 2 ,3 | Phương thức 5 | |||
Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học [CTTT] | 40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản [CTTT] | 40 | 40 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC] | 40 | 40 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm [CLC] | 40 | 40 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng [CLC] | 40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện [CLC] | 40 | 40 | ||
7 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng [CLC] | 40 | 40 | ||
8 | 7480201C | Công nghệ thông tin [CLC] | 80 | 40 | ||
9 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế [CLC] | 80 | 40 | ||
10 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh [CLC] | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 |
Chương trình đại trà
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Các ngành đào tạo giáo viên [chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4] | ||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | C00, C19, D14, D15 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 |
B00, B08 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 |
Kỹ thuật và công nghệ [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 120 | A00, A01, B00, D07 |
15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 |
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 100 | A00, A01, D01 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 180 | A00, A01 |
18 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | A00, A01 |
19 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 90 | A00, A01 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 80 | A00, A01 |
21 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 200 | A00, A01 |
22 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 40 | A00, A01 |
23 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 40 | A00, A01 |
24 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 100 | A00, A01, D07 |
Máy tính và công nghệ thông tin [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||
25 | 7480101 | Khoa học máy tính | 80 | A00, A01 |
26 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 70 | A00, A01 |
27 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | A00, A01 |
28 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 120 | A00, A01 |
29 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 70 | A00, A01 |
30 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 140 | A00, A01 |
31 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | D0140 | A00, A01 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||
32 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 |
33 | 7340302 | Kiểm toán | 50 | A00, A01, C02, D01 |
34 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 50 | A00, A01, C02, D01 |
35 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 |
36 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 |
37 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | A00, A01, C02, D01 |
38 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 |
39 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 60 | A00, A01, C02, D01 |
40 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 80 | A00, A01, C02, D01 |
41 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | A00, A01, C02, D01 |
42 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 60 | A00, A01, C02, D01 |
43 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 |
44 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 60 | A00, A01, C02, D01 |
45 | 7310101 | Kinh tế | 60 | A00, A01, C02, D01 |
46 | 7380101 | Luật | 200 | A00, C00, D01, D03 |
47 | 7380101H | Luật – học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||
48 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 |
49 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 120 | A00, A01, B00, D07 |
50 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 |
51 | 7620105 | Chăn nuôi | 100 | A00, A02, B00, B08 |
52 | 7640101 | Thú y | 120 | A00, A02, B00, B08 |
53 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 120 | A02, B00, B08, D07 |
54 | 7620109 | Nông học | 60 | B00, B08, D07 |
55 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 140 | B00, B08, D07 |
56 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 |
57 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 | A00, A01, B00, D07 |
58 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 |
59 | 7850103 | Quản lý đất đai | 90 | A00, A01, B00, D07 |
60 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 40 | A00, B00, B08, D07 |
61 | 7620103 | Khoa học đất | 40 | A00, B00, B08, D07 |
62 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 200 | A00, B00, B08, D07 |
63 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 60 | A00, B00, B08, D07 |
64 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 60 | A00, B00, B08, D07 |
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||
65 | 7460112 | Toán ứng dụng | 50 | A00, A01, B00 |
66 | 7420101 | Sinh học | 70 | A02, B00, B03, B08 |
67 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 |
68 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 |
69 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 70 | A00, A01, B00, B08 |
70 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 200 | A00, B00, B08, D07 |
71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 50 | A00, A01, A02, C01 |
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xã hội nhân văn [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||
72 | 7229030 | Văn học | 80 | C00, D01, D14, D15 |
73 | 7310630 | Việt Nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] | 80 | C00, D01, D14, D15 |
74 | 7310630H | Việt nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] – học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 |
75 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | D01, D14, D15 |
76 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 |
77 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 | D01, D03, D14, D64 |
78 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 40 | A01, D01, D03, D29 |
79 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 |
80 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 |
81 | 7310301 | Xã hội học | 60 | A01, C00, C19, D01 |
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ là bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2020 áp dụng phương thức lấy kết quả thi THPT dao động từ 15 đến 25 điểm. Còn đối với phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19 đến 28 điểm.
Tên ngành | Phương thức 1, 2 ,3 | Phương thức 5 | Điểm trúng tuyển | |
Tổ hợp xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Xét học bạ | Theo KQ thi THPT | |
Công nghệ sinh học [CTTT] | A01, B08, D07 | A00, A01, B00, B08, D07 | 19.50 | 16.00 |
Nuôi trồng thủy sản [CTTT] | A01, B08, D07 | A00, A01, B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC] | A01, B08, D07 | A00, A01, B00, B08, D07 | 19.50 | 16.00 |
Công nghệ thực phẩm [CLC] | A01, B08, D07 | A00, A01, B00, B08, D07 | 19.75 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng [CLC] | A01, D01, D07 | A00, A01, D01, D07 | 19.75 | 15.00 |
Kỹ thuật điện [CLC] | A01, D01, D07 | A00, A01, D01, D07 | 19.50 | 15.00 |
Tài chính-Ngân hàng [CLC] | A01, D01, D07 | A00, A01, D01, D07 | 21.00 | 21.00 |
Công nghệ thông tin [CLC] | A01, D01, D07 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 20.00 |
Kinh doanh quốc tế [CLC] | A01, D01, D07 | A00, A01, D01, D07 | 24.00 | 23.00 |
Ngôn ngữ Anh [CLC] | D01, D14, D15 | D01, D14, D15, D66 | 23.00 | 20.50 |
Chương trình đại trà
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Xét học bạ | Theo KQ thi THPT | ||
Giáo dục Tiểu học | A00, C01, D01, D03 | 25.00 | 22.25 |
Giáo dục Công dân | C00, C19, D14, D15 | 22.75 | 21.00 |
Giáo dục Thể chất | C00, C19, D14, D15 | 19.50 | 17.50 |
Sư phạm Toán học | A00, A01, B08, D07 | 26.50 | 24.00 |
Sư phạm Tin học | A00, A01, D01, D07 | 20.50 | 18.50 |
Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, D29 | 21.00 | 18.50 |
Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, D24 | 22.75 | 22.25 |
Sư phạm Sinh học | B00, B08 | 24.00 | 18.50 |
Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | 23.75 | 22.50 |
Sư phạm Lịch sử | C00, D14, D64 | 24.25 | 19.00 |
Sư phạm Địa lý | C00, C04, D15, D44 | 21.00 | 22.25 |
Sư phạm Tiếng Anh | D01, D14. D15 | 26.00 | 23.75 |
Sư phạm Tiếng Pháp | D01, D03, D14, D64 | 23.00 | 18.50 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, A01, B00, D07 | 22.25 | 19.00 |
Kỹ thuật vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 19.50 | 15.00 |
Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 25.00 | 22.50 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01 | 25.25 | 23.25 |
Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 24.00 | 21.50 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01 | 25.00 | 21.50 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01 | 20.00 | 16.50 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 24.50 | 21.00 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01 | 19.50 | 15.00 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 19.50 | 15.00 |
Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 23.50 | 20.00 |
Khoa học máy tính | A00, A01 | 24.00 | 21.00 |
Kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 21.00 | 16.50 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 20.00 | 16.50 |
Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | 25.50 | 22.50 |
Hệ thống thông tin | A00, A01 | 21.00 | 19.00 |
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 27.50 | 24.25 |
Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | A00, A01 | 19.50 | 18.00 |
Kế toán | A00, A01, C02, D01 | 27.50 | 25.00 |
Kiểm toán | A00, A01, C02, D01 | 26.00 | 24.00 |
Tài chính-Ngân hàng | A00, A01, C02, D01 | 27.50 | 25.75 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C02, D01 | 28.00 | 25.25 |
Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | A00, A01, C02, D01 | 20.00 | 22.75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, C02, D01 | 27.25 | 24.25 |
Marketing | A00, A01, C02, D01 | 27.75 | 25.00 |
Kinh doanh thương mại | A00, A01, C02, D01 | 27.00 | 24.75 |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | A00, A01, C02, D01 | 19.50 | 15.00 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, C02, D01 | 28.25 | 25.75 |
Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 23.00 | 22.50 |
Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | A00, A01, C02, D01 | 19.50 | 15.75 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, C02, D01 | 19.50 | 21.50 |
Kinh tế | A00, A01, C02, D01 | 26.75 | 24.50 |
Luật [Luật Hành chính; Luật Tư pháp; Luật Thương mại] | A00, C00, D01, D03 | 26.25 | 24.50 |
Luật [chuyên ngành Luật Hành chính] – học tại khu Hòa An | A00, C00, D01, D03 | 21.50 | 22.50 |
Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 26.50 | 23.50 |
Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, B00, D07 | 22.00 | 17.00 |
Công nghệ sau thu hoạch | A00, A01, B00, D07 | 19.50 | 15.00 |
Chăn nuôi | A00, A02, B00, B08 | 19.50 | 15.00 |
Thú y | A00, A02, B00, B08 | 26.00 | 22.25 |
Khoa học cây trồng | A02, B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Nông học | B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Bảo vệ thực vật | B00, B08, D07 | 20.00 | 16.00 |
Khoa học môi trường | A00, A02, B00, D07 | 19.50 | 15.00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 19.50 | 18.00 |
Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 | 19.50 | 15.00 |
Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D07 | 20.50 | 18.00 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00, B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Khoa học đất [chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón] | A00, B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, B08, D07 | 19.50 | 16.00 |
Bệnh học thủy sản | A00, B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Quản lý thủy sản | A00, B00, B08, D07 | 19.50 | 15.00 |
Toán ứng dụng | A00, A01, B00 | 19.50 | 15.00 |
Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 19.50 | 15.00 |
Hóa học | A00, B00, C02, D07 | 19.50 | 15.00 |
Hóa dược | A00, B00, C02, D07 | 27.75 | 24.75 |
Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, B08 | 19.50 | 15.00 |
Công nghệ sinh học | A00, B00, B08, D07 | 24.00 | 21.00 |
Vật lý kỹ thuật | A00, A01, A02, C01 | 19.50 | 15.00 |
Văn học | C00, D01, D14, D15 | 23.00 | 22.00 |
Việt Nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] | C00, D01, D14, D15 | 26.25 | 24.50 |
Việt nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] – học tại khu Hòa An | C00, D01, D14, D15 | 21.50 | 22.50 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 | 26.75 | 24.50 |
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | D01, D14, D15 | 21.75 | 22.25 |
Ngôn ngữ pháp | D01, D03, D14, D64 | 19.50 | 17.00 |
Thông tin – thư viện | A01, D01, D03, D29 | 19.50 | 18.50 |
Triết học | C00, C19, D14, D15 | 19.50 | 22.00 |
Chính trị học | C00, C19, D14, D15 | 24.00 | 24.00 |
Xã hội học | A01, C00, C19, D01 | 25.00 | 24.00 |
Học phí trường Đại học Cần Thơ bao nhiêu?
Mỗi năm học tại trường bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký theo chương trình học của Nhà trường. Đối với các ngành sư phạm, sinh viên sẽ được miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước. Các ngành còn lại mức học phí dao động từ 9.8 triệu/kỳ đến 11.7 triệu/kỳ. Đối với chương trình tiên tiến, mức học phí sẽ được nhân 2.2 lần so với chương trình học đại trà. Mức học phí chương trình học chất lượng cao sẽ được cố định 30 triệu/năm.
Review trường Đại học Cần Thơ có tốt không?
Trường Đại học Cần Thơ trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tích đáng kể, là một trong những trường đại học có tầm ảnh hưởng trong khu vực miền Nam cũng như trong cả nước. Đại học Cần thơ tự hào là trường có chất lượng đại học cao với sự đầu tư cơ sở vật chất chất lượng. Trường với hơn 1000 cán bộ, giảng viên ưu tú, có năng lực giúp cho sinh viên an tâm học tập. Hơn nữa, trong năm học, trường tạo ra rất nhiều cơ hội để khích lệ tinh thần học tập của sinh viên như các đợt tặng học bổng, hay tổ chức các cuộc thi củng cố kiến thức cho sinh viên. Trong tương lai, Đại học Cần Thơ sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực chất lượng cho nước nhà.
Thông tin bổ sung
Đại học |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến |
Cần Thơ, Miền Nam |