Trong sơ đồ cấu trúc máy tính thiết bị chính thực hiện và điều khiểu việc thực hiện chương trình là

Tuần 3,4 Ngày soạn: 20/08 Tiết 5,6,7 Ngày dạy: Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Biết chức năng thiết bị chính của máy tính. -Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann. 2. Kỹ năng - Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc, Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựngbài. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi III. Phương pháp: Hướng dẫn giảng giải, minh họa trực quan, nêu câu hỏi để học sinh thảo luận trả lời. Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Hãy nêu: + Hệ thống tin học là gì? + Hệ thống tin học gồm bao nhiêu phần? + Cho ví dụ về phần cứng và phần mềm máy vi tính? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Giới thiệu cho HS nắm được cấu trúc chung của MTĐT để HS hiễu rõ hơn. HS: Lắng nghe. GV: Qua sơ đồ cấu trúc của máy tính cho ví dụ từng bộ phận trong cấu trúc máy? HS: Thảo luận và trả lời. GV: giới thiệu cho HS nắm được khái niệm CPU? Giới thiệu cho HS một số hình ảnh của CPU? HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: hãy cho biết CPU có mấy bộ phận chính? Chức năng của từng bộ phận ? HS: Trả lời. GV: Ngoài những bộ phận chính, hãy kể các thành phần khác? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu vai trò của bộ nhớ trong để HS hiểu rõ hơn. HS: Lắng nghe. GV: Kể các thành phần của bộ nhớ trong? Các đặc tính của từng bộ phận? HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời. GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và vài hình ảnh về bộ nhớ ngoài. HS: Lắng nghe và theo dõi. GV: Hãy so sánh bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Muốn đưa thông tin vào máy tính ta thông qua các thiết bị vào.? Hãy cho ví dụ một vài thiết bị vào mà em đã biết? HS: Các thiết bị: Bàn phím, chuột, máy quét. GV: Giới thêm them một số thiết bị vào để HS hiểu rõ hơn. GV: Hãy cho ví dụ một vài thiết bị ra? HS: Các thiết bị: Màn hình, máy in, loa GV: Giới thêm them một số thiết bị vào để HS hiểu rõ hơn. GV: Đặt câu hỏi: Thế nào là chương trình? Chương trình trong máy tính hoạt động như thế nào? * HS thảo luận và trả lời: + Chương trình là 1 dãy lệnh cho trước. Máy tính có thể thực hiện chương trình mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người. GV: Máy tính có thể thực hiện khoảng bao nhiêu lệnh trong 1 giây? HS: Trả lời. GV: Thông tin của 1 lệnh gồm bao nhiêu thành phần? HS: Trả lời và ghi bài. GV: Dữ liệu trong máy tính được xử lý như thế nào? Và có chung tên gọi là gì? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Khi học nguyên lý Phôi – Nôi-man cần lưu ý điều gì? Thực hiện các bước tuần tự như thế nào? HS: Trao đổi và trả lời. 1.Khái niệm hệ thống tin học. Hệ thống tin học dung để nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: * Phần cứng [Hardware] gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. * Phần mền [Software] gồm các chương trình. * Sự quản lý và điều khiển của con người. 2.Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Máy tính là thiết bị dùng để tự động hóa quá trình thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin. Cấu trúc chung của một MT bao gốm: Bộ xử lí trung tâm Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài Các thiết bị vào – ra. 3. .Bộ xử lý trung tâm [CPU – central processing Unit]. CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. [Xem hình 11. Một số loại CPU] CPU có 2 bộ phận chính: + Bộ điều khiển [CU – Control Unit]: Không trực tiếp thực hiện chương trình mà hướng dẫn các bộ phận khác thực hiện. + Bộ số học/logic [ALU – Arithmetic/Logic Unit] thực hiện các phép toán số học và logic. + Các thành phần khác: Thanh ghi [Register] và bộ nhớ truy cập nhanh [Cache]. Tốc độ truy cập đến Cache khá nhanh, chỉ sau tốc độ truy cập thanh ghi. 4.Bộ nhớ trong [Main Memory] Bộ nhớ trong còn có tên là bộ nhớ chính. Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý. Bộ nhớ trong gồm 2 thành phần: + ROM [read only memory] chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. Chương trình trong ROM ktra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu với các chương trình. Dữ liệu trong ROM không xóa được và cũng không bị mất đi. + RAM [random access memory] là phần bộ nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy dữ kiệu trong RAM sẽ bị mất đi. Các địa chỉ trong máy được ghi trong hệ Hexa, mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte. 5. Bộ nhớ ngoài [Secondary Memory] Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash. 6.Thiết bị vào [Input Device] Thiết bị vào dung để đưa thông tin vào máy tính a] Bàn phím [keyboard] b] Chuột: [Mouse] c] Máy quét: [Scanner] d] Webcam La camera kỷ thuật số, dung để thu hình truyền trực tuyến qua mạng. 7.Thiết bị ra [Output Device] Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. a] Màn hình [Monitor] Cấu tạo tương tự tivi, ta co thể xem màn hình là tập hợp các điểm ảnh [pixel], mỗi điểm có thể có độ sáng, màu sắc khác nhau. + Độ phân giải: Số lượng điểm ảnh trên màn hình. Ví dụ màn hình có độ phân giải 640x480. + Chế độ màu: các màn hình có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau. b] Máy in: [Printer] c] Máy chiếu [Projector] d] Loa và tai nghe: [Speaker and Headphone] e] Môđem [Modem] 8. Hoạt động của máy tính: Nguyên lý điều khiển bằng chương trình. Mọi máy tính hoạt động theo chương trình. Nguyên lý lưu trữ chương trình Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những lệnh khác. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. Nguyên lý Phôn – Nôi-man Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành 1 nguyên lý chung gọi là nguyên lý Phôn – Nôi-man. 4. Củng cố: - Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao? - Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính - Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ? - Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra? - Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man. 5. Bài về nhà - Xem lại bài dã học. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài tập thực hành 2. Rút kinh nghiệm:

Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin; gồm ba thành phần: phần cứng, phần mềm và sự quản lí và điều khiển của con người.

1. Khái niệm hệ thống tin học

   - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, truyền và lưu trữ thông tin

   - Gồm 3 phần: phần cứng, phần mềm, sự quản lí và điều khiển của con người.

2. Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính

   - Chức năng của máy tinh: tự động hóa quá trình thu thập, lưu trữ và xử lí thông tin.

   - Sơ đồ cấu trúc: 

   - Các mũi tên là luồng trao đổi dữ liệu giữa các bộ phận.

3. Bộ xử lí trung tâm [CPU – Central Processing Unit]

- CPU là phần quan trọng nhất của máy tính. Đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.

- CPU gồm các bộ phận chính:

   + Bộ điều khiển [CU – Control Unit]: điều khiển các bộ phận khác của máy tính làm việc.

   + Bộ số học logic [ALU – Arithmetic⁄ Logic Unit]: thực hiện các phép toán số học và xử lí thông tin.

   + Thanh ghi [Register]: lưu trữ các lệnh và dữ liệu 1 cách tạm thời.

   + Bộ nhớ truy cập nhanh [Cache]: trung gian cho sự truy cập giữ bộ nhớ và thanh ghi.

4. Bộ nhớ trong [Main Memory]

   - Là bộ nhớ chính, nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu được xử lí.

   - Gồm 2 phần:

   + ROM [Read only Memory]: chứa 1 số chương trình nạp sẵn, dữ liệu trong ROM không thể xóa được và không bị mất đi khi tắt máy. Có chức năng là kiểm tra các thiết bị và tạo giao tiếp giữa máy tính với chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.

   + RAM [Random Access Memory]: là bộ nhớ có thể đọc, ghi và dữ liệu bị mất đi khi tắt máy. Khi chạy chương trình, máy tính truy cập dữ liệu có trong các ô nhớ, mỗi ô nhớ có 1 địa chỉ riêng biệt để truy cập tới.

5. Bộ nhớ ngoài [Secondary Memory]

   - Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.

   - Dữ liệu tồn tại ngay cả khi đã tắt máy.

   - Thường là các đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.

   - Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.

6. Thiết bị vào [Input Device]

   - Dùng để đưa thông tin vào máy tính.

   - Ví dụ: chuột, bàn phím, máy quét, webcam

a. Chuột [Mouse]

   - Sử dụng thao tác nháy chuột để thực hiện 1 lựa chọn có trong bảng chọn.

   - Thay thế 1 số thao tác bàn phím.

b. Bàn phím [Keyboard]

   - Các phím được chia thành nhóm.

   - Một số phím đã được ngầm định chức năng tùy vào từng phần mềm cụ thể.

   - Gõ phím thì kí tự trên mặt phím xuất hiện trên màn hình.

c. Máy quét [Scanner]

   - Là thiết bị cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính.

d. Webcame

   - Là một camera kĩ thuật số.

   - Thu truyền trực tiếp hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối đến máy đó.

7. Thiết bị ra [Output Device]

   - Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.

   - Ví dụ: màn hình, máy in, máy chiếu, loa, tai nghe,..

a. Màn hình [Moniter]

   - Là tập hợp các điểm ảnh Pixel, mỗi điểm ảnh có độ sáng và màu sắc khác nhau.

   - Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào: độ phân giải và chế độ màu.

b. Máy in [Printer]

   - Dùng để in thông tin ra giấy.

   - Có các loại như in đen – trắng, in màu.

c. Máy chiếu [Projecter]

   - Dùng để hiển thị thông tin trên màn hình lên màn ảnh rộng.

d. Loa và tai nghe [Speaker and Headphone]

   - Đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường bên ngoài.

e. Modem

   - Dùng để truyền dữ liệu giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền.

   - Ví dụ: điện thoại.

8. Hoạt động của máy tính

   - Máy tính hoạt động theo 1 dãy lệnh cho trước [chương trình] mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người.

   - Nguyên lí lưu trữ chương trình: lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.

   - Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.

   - Nguyên lí Phôn Nôi-man: Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành 1 nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề