Trong bảng mã di truyền có bao nhiêu bộ ba chứa 1 U

Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?


Câu 576 Vận dụng

Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Mã bộ ba có chứa nuclêôtit loại A có thể chứa 1, 2 hoặc 3 nuclêôtit loại A.

Sử dụng tính chất của biến cố đối [tính phần bù].

Khái niệm mã di truyền --- Xem chi tiết

...

Mục lục

  • 1 Đặc điểm của mã di truyền
  • 2 Phân loại mã di truyền
  • 3 Mã di truyền và amino acid
  • 4 Hình ảnh
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài

Đặc điểm của mã di truyềnSửa đổi

  • Mã di truyền được đọc liên tục từ mã khởi đầu [AUG với codon] theo từng bộ ba nucleotide mà không gối lên nhau.
  • Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một codon chỉ mã hoá cho 1 amino acid.
  • Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các hệ thống sinh học đều sử dụng mã di truyền là mã bộ ba và dùng một bảng mã chung, đặc điểm này được gọi là tính phổ biến của mã di truyền. Tính phổ biến của mã di truyền được biểu hiện đồng thời với các đặc tính chung của mã bộ ba: +Các mã bộ ba tên mARN luôn được đọc theo chiều 5’->3’. +Kể từ mã bắt đầu, các mã bộ ba luôn được đọc liên tục không ngắt quãng cho đến khi gặp mã kết thúc. Tuy vậy ở một số hệ thống, mã di truyền có một số biến đổi so với các mã chuẩn như hệ gen ti thể ở eukaryote: +UGA không dùng làm mã kết thúc, nó mã hóa cho Trp. Nên bộ ba đối mã trên phân tử tARNTrp đồng thời nhận ra hai mã UCC và UCA trên m ARN. +Các mã AUG và AUA đồng thời được dùng để mã hóa Met trên chuỗi polypeptide. +Ở động vật có vú, các mã AGA và AGG không dùng để mã hóa Arg mà dùng làm mã kết thúc -> hệ gen ti thể có 4 mã kết thúc là UAA, UAG, AGA, AGG. +ở ruồi giấm, hai mã AGA và AGG không mã hóa cho Arg mà mã hóa cho Ser. Ngoài ra điều này còn có thể bắt gặp ở một số vi khuẩn và hệ gen nhân ở một số eukaryote. Ví dụ, vi khuẩn Mycoplasma capricolum dùng UGA [phổ biến là mã kết thúc] để mã hóa cho Trp. Tương tự như vậy, một số nguyen sinh động vật sử dung các mã kết thúc phổ biến là UAA và UGA để mã hóa Gln, hoặc như nấm men canlida dùng mã CUG [phổ biến mã hóa cho Leu] để mã hóa Ser.
  • Mã di truyền có tính thoái hoá: 1 amino acid được mã hoá bởi nhiều codon khác nhau, trừ AUG và UGG. Tính suy thoái của mã di truyền có ý nghĩa tích cực với sự sống còn của tế bào.Trong 64 mã bộ ba, có 3 mã kết thúc và 61 mã bộ ba mã hóa cho 20 axit amin phổ biến. Có nghĩa là một số axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau. Hiện tượng này được gọi là tính thoái hóa của mã bộ ba. Các mã bộ ba dùng để mã hóa axit amin được gọi là mã bộ ba đồng nghĩa, tức là thường có 2 nucleotide đầu giống nhau, nucleotide thứ ba hoặc là C hoặc U, hoặc là A hoặc G. Tuy nhiên, nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng, điển hình là với axit amin Leu được mã hóa bởi bộ ba UUA, UUG, CUU, CUC, CUA và CUG hay Arg được mã hóa bởi CGU, CGC, CGA, CGG, AGA, AGG. Sự thoái hóa của mã bộ ba giải thích cho hiện tượng tỉ lệ AT/GC ở phần lớn các loài là khác nhau, nhưng thành phần axit amin trong protein của chúng lại giống nhau.Nhờ vậy, sai sót dịch mã được giảm thiểu [G≡C có lực liên kết lớn hơn so với liên kết A=U, nên nếu 2 nucleotide đầu tiên là G/C thì khả năng kết cặp sai trong dịch mã ở nucleotide thứ ba rất dễ xảy ra, và việc sử dụng bất kỳ một nucleotide trong số 4 nucleotide ở vị trí thứ ba để mã hóa cho cũng một axit amin giúp giảm thiểu hậu quả đột biến].

Mục lục

  • 1 Tổng quan
    • 1.1 Nội hàm và ngoại diện
    • 1.2 Ví dụ
    • 1.3 Các loại bộ ba
  • 2 Lược sử
  • 3 Tóm tắt
  • 4 Xem thêm
  • 5 Tham khảo

Tổng quanSửa đổi

Nội hàm và ngoại diệnSửa đổi

Nội hàm của thuật ngữ này dùng để chỉ "mã di truyền" [genetic code] gồm ba vật thể cùng loại [triplet] là ba nuclêôtit; ngoại diện của thuật ngữ chỉ "3 vật thể cùng loại" ở đây là 3 nuclêôtit có chứa thông tin di truyền.[3]

Ví dụSửa đổi

Hai người nọ muốn viết thư bí mật, quy ước với nhau: chữ A là số 001, chữ B là số 002, chữ C là số 003 v.v. Người ta nói: chữ A được mã hóa bởi số 001, chữ B là số 002 v.v. Vậy:

  • Đây là loại mật mã bằng số, mỗi đơn vị mã [codon] gồm 3 chữ số nên gọi là mã bộ ba [triplet].
  • Nếu muốn viết từ "CA", cần chuyển thành số "003 001", thì đấy là mã hóa [encode].
  • Muốn đọc thư, người nhận tra từ điển, chuyển mỗi đơn vị mã thành một chữ, nghĩa là giải mã [decode], nhờ đó dãy số chuyển đổi thành từ hiểu được - đó là dịch mã [translation].[9]

Các loại bộ baSửa đổi

Trong quá trình nghiên cứu Sinh học phân tử ở bậc phổ thông, nên phân biệt [dù không bắt buộc] các khái niệm: mã gốc, mã có nghĩa, mã phiên và đối mã.

  • Mã gốc là mã di truyền trên mạch gen được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mRNA.[5] Mạch này trong di truyền học phân tử gọi là mạch đối nghĩa [antisense strand],[10] nên còn có thể nói mã gốc là mã đối nghĩa.
  • Mã có nghĩa là bộ ba trên mạch gen bổ sung với mạch mã gốc.[10] Mã này mang thông tin về amino acid, nhưng lại không phải là khuôn tổng hợp mRNA.
  • Mã phiên là mã của mRNA, phân bố trên chuỗi mRNA [RNA thông tin], được tạo ra trong quá trình phiên mã.
  • Đối mã là bộ ba của tRNA dùng để khớp với mã phiên của mRNA tương ứng, từ đó tRNA giải mã thành amino acid mà tạo nên bản dịch [chuỗi pô-li pep-tit]. [Xem sơ đồ cụ thể hóa quan hệ DNA→mRNA→Prô-tê-in].
  • Codontriplet là hai khái niệm ở Sinh học phân tử có nội hàm như nhau, trong đó "codon" là một đơn vị mã, còn "triplet" là một tập hợp ba vật thể giống nhau [như ba trẻ đồng sinh thì cũng gọi là triplet]. Tuy nhiên có tác giả lại quy ước: "côđon là bộ ba của RNA, còn triplet là bộ ba của DNA mã hoá".[5]

Bộ ba mã di truyền từ gen [mã gốc] được phiên lại thành bộ ba mã phiên của mRNA, sau đó được tRNA có đối mã lắp ráp rồi chuyển đổi thành trình tự các amino acid trong quá trình dịch mã.

Trong mã di truyền, có bao nhiêu tổ hợp các bộ ba không chứa X?

A.

37

B.

8

C.

16

D.

27

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Số mã bộ ba không chứa X => chỉ chứa A, G, U là: 33= 27.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của ADN - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:

  • Một phân tửADN mạch kép nhân đôi một sốlần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây khôngđúng?

  • Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa.Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là

  • Một gen có 480 Ađênin và có 3120 liên kết Hidro. Số nucleotit của gen là

  • Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ? 1.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN 2. Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa 3. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh 4. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc 5.Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen cấu trúc khác. 6. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin. 7. Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền.

  • Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:

  • Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào?

  • Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là:

  • Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng

  • Trong cấu trúc của ADN ở sinh vật nhân chuẩn, hai mạch polynuclêôtit có chiều:

  • Cặp gen thứ nhất [A, a] có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai [B, b] có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen:

  • Một gen ở vi khuẩn E. colicó 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là

  • Ở vi khuẩn, gen B dài 5100

    , trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là

  • Cấu trúc một đơn phân của ADN [Nucleotit] gồm:

  • Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. 5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’. Phát biểu nào về hậu quả của đột biến này là đúng? 1. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn một axit amin so với các protein bình thường. 2. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường. 3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ. 4. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin và thêm ba axit amin mới so với các protein bình thường.

  • Gen là:

  • Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’- AAAXXAGGGTGX - 5’. Tỉ lệ

    ở đoạn mạch thứ 2 của gen là

  • Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit

    . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là

  • Trong cấu trúc cùa ADN ở sinh vật nhân chuẩn, hai mạch polynuclêôtit có chiều

  • Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở đặc điểm sau:

  • Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

  • Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là

  • Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin [A] có tỉ lệ

    . Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđro của alen b là:

  • Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.

    Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?

  • Trong mã di truyền, có bao nhiêu tổ hợp các bộ ba không chứa X?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hàm số

    có bảng biến thiên như sau
    Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

  • Cho ∫124fx−2xdx=1 . Khi đó ∫12fxdx bằng:

  • Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d song song với trục Oy . Đường thẳng d có một vecto chỉ phương là

  • Cho phương trình e3m+em=2x+1−x21+x1−x2 . Tìm tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm.

  • Một khối nón có thể tích là 30π . Nếu giữ nguyên chiều cao và tăng bán kính mặt đáy của khối nón lên hai lần thì thể tích khối nón mới bằng

  • Một vật có khối lượng 100 g đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ. Lấy

    . Lực phục hồi cực đại tácdụng lên vật có giá trị:

  • Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO30,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

  • Hàm số y=x3+3x2+mx+m đồng biến trên tập xác định khi giá trị của m là

  • Cho số phức

    . Hỏi điểm biểu diễn của số phức
    là điểm nào?

  • Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S:x2+y2+z2−6x+4y−8z+4=0 . Tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu S lần lượt là

Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?

A.

25

B.

27

C.

37

D.

41

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Số bộ ba không chứa nu loại A [các nu chỉ được tạo thành từ U,G,X] = 33 = 27 =>Số bộ ba có chứa A = 64 - 27=37.

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ2 cođon nào sau đây?

  • Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza [enzim nối] có vai trò?

  • Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?

  • Trong các enzim được tế bào sử dụng trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử, loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoạn polinuclêôtit lại với nhau?

  • Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

  • Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?

  • Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là

  • Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền

  • Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:

  • Mộttithểcó5.

    cặpnu. Tithểnàythựchiệnnhânđôiliêntiếp6 lần. Sốliênkếthóatrịđượchìnhthànhlà:

  • Trong quá trình tái bản AND enzim nào sau đây không tham gia ?

  • Bản chất của mã di truyền là:

  • Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

  • Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là

  • Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là:

  • Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910

    và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là:

  • Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép với tỉ lệ A+TG+X = 25%. Số nucleotit loại X của phân tử ADN này là

  • Gen là:

  • Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là .

  • Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho cácaxit amin?

  • Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm: [1] Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. [2] Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. [3] Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. [4] Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’ [5] Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. [6] Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. [7] Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản Phương án đúng là:

  • Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?

  • Từ 4 loại nucleotit tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo có 3000 nucleotit. Theo lí thuyết, số lần bắt gặp bộ ba AAX là

  • Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng?

  • Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?

  • 1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh 2.Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen 3.Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh 4.Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin 5.Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt 6.Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã Số phát biểu sai là :

  • ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có cấu trúc

  • Nhận định nào sau đây không đúng ?

  • Đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất trong sinh giới?

  • ĐiểmkhácnhautrongquátrìnhsaochépcủaADN ở sinhvậtnhânchuẩnvàsinhvậtnhânsơlà1. sựsaochépADN ở sinhvậtnhânchuẩncóthểxảyra đồngthờitrênnhiềuphântửADN. 2. ở sinhvậtnhânchuẩn, cónhiềuđiểmkhởiđầusaochéptrênmỗiphântửADN, cònsinhvậtnhânsơchỉcómộtđiểm. 3. cácđoạnOkazaki đượchìnhthànhtrongquátrìnhsaochépADN ở sinhvậtnhânsơdàihơncácđoạnOkazaki ở sinhvậtnhânchuẩn. 4. mạchADN mớicủasinhvậtnhânchuẩnđượchìnhthànhtheochiều5’- 3’ cònở sinhvậtnhânsơlà3’ – 5’. Phươngánđúnglà

  • Một gen cấu trúc ở tế bào nhân chuẩn

  • Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là:

  • Một đoạn ADN có chiều dài 81600ẻ thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:

  • Khi nói về quá trình nhân đôi AND [tái bản AND] ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • Trong nhân đôi ADN một mạch mới tổng hợp liên tục và một mạch mới tổng hợp gián đoạn vì enzyme

  • Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

  • Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

  • Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là

  • Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề