Tiêu chuẩn sức khỏe vào Học viện Quân y

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 15, Thông tư tuyển sinh, các trường Quân đội tuyển chọn các thí thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau:

1. Tuyển chọn thí sinh [cả nam và nữ] đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự [sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP], theo các chỉ tiêu: Thể lực [trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng]; mắt [trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng]; tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa đối với nữ [nếu có].

Ảnh minh họa. Nguồn: uongbi.gov.vn

Một số tiêu chuẩn quy định riêng, như sau:

a] Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không-Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:

- Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên; thí sinh nữ [nếu có] phải đạt sức khoẻ Điểm 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP [cao từ 1,54m trở lên, cân nặng từ 48kg trở lên].

- Về mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

b] Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không-Không quân:

- Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên; thí sinh nữ [nếu có] phải đạt sức khoẻ Điểm 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP [cao từ 1,54m trở lên, cân nặng từ 48kg trở lên].

- Về mắt: Được tuyển thí sinh [cả nam và nữ] mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

c] Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh [cả nam và nữ] có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62m trở lên.

d] Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người [gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ] dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

đ] Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung.

e] Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không-Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự.

THÀNH TÂM[theo Tài liệu hỏi - đáp về tuyển sinh quân sự vào các học viện, trường trong quân đội năm 2020]

Thay đổi quy định khám phúc tra sức khỏe thí sinh vào trường quân đội

Rút kinh nghiệm việc nam sinh Nghệ An bị trường Sĩ quan Thông tin trả về do không đủ sức khỏe, Bộ Quốc phòng đã điều chỉnh quy định khám.

Tại buổi thông tin về công tác tuyển sinh năm 2019 ngày 14/3, đại tá Vũ Xuân Tiến, Trưởng ban thư ký Ban tuyển sinh quân sự, cho biết Bộ Quốc phòng có một số điều chỉnh về khám phúc tra sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển vào trường quân đội.

Sau 10 ngày kể từ ngày thí sinh nhập học theo thời gian quy định trong giấy báo nhập học, các trường phải thông báo kết luận về phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đến thí sinh đã nhập học, làm thủ tục trả về địa phương đối với người không đủ tiêu chuẩn.

Ông Vũ Xuân Tiến. Ảnh: Dương Tâm


Các trường phối hợp với Bệnh viện quân y 103, 175 khám giám định cho số thí sinh qua khám phúc tra không đủ tiêu chuẩn khỏe ngay sau khi có kết quả khám phúc tra [nếu thí sinh có nguyện vọng và viết đơn đề nghị nộp cho nhà trường]. Hội đồng tuyển sinh nhà trường lập danh sách đề nghị Hội đồng giám định y khoa cấp Bộ Quốc phòng tổ chức giám định sức khỏe; khi có kết quả giám định mới trả thí sinh về.

Bộ Quốc phòng giao cho Bệnh viện quân y 103, Học viện Quân y khám giám định cho các trường khu vực phía Bắc [từ Quảng Bình trở ra], Bệnh viện quân y 175/Bộ Quốc phòng khám giám định cho các trường khu vực phía Nam [từ Quảng trị trở vào].

Nếu thí sinh khiếu nại sau khi các trường đã thông báo loại và đã về địa phương thì khám giám định theo hộ khẩu thường trú. Bệnh viện quân y 103 khám giám định cho thí sinh khu vực phía Bắc; Bệnh viện quân y 175 khám giám định cho các các em khu vực phía Nam.

Trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường, Hội đồng giám định y khoa các bệnh viện phải hoàn thành việc giám định sức khỏe cho thí sinh, thông báo kết luận giám định y khoa cho các trường và báo cáo kết quả giám định y khoa về Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần.

Điều chỉnh trên nhằm khắc phục hạn chế trong mùa tuyển sinh năm 2018 liên quan đến thí sinh Quang Quốc Việt [Quế Phong, Nghệ An]. Việt trúng tuyển vào Trường Sĩ quan Thông tin, nhập học được hai tuần vẫn bị trả về với lý do nghi bị bệnh lao phổi, phân loại sức khỏe tuyển sinh quân sự loại 5 và không đáp ứng tiêu chuẩn. Kết luận này do Viện Quân y 87 đưa ra.

Sau khi nhận được đề nghị xem xét lại từ gia đình Việt vì kết quả tại Bệnh viện Lao phổi Nghệ An cho thấy sức khỏe em bình thường, nhà trường đã hướng dẫn phúc tra tại Bệnh viện Quân y Trung ương 175. Tại đây, các bác sĩ xác định Việt không bị lao phổi nhưng không đạt tiêu chuẩn về chiều cao. Em chỉ cao 160 cm, thiếu 2 cm so với quy định đối với thí sinh người dân tộc thiểu số dự tuyển vào các trường quân sự. Gia đình cũng xác nhận điều này.

Về việc kết luận về sức khỏe của Việt chưa thống nhất giữa các nơi, Ban Tuyển sinh quân sự đã chỉ đạo những đơn vị liên quan tổ chức kiểm điểm, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân vi phạm công tác sơ tuyển.

"Những đồng chí có sai sót trong quá trình khám sức khỏe cho thí sinh này, làm việc ở Ban Chỉ huy quân sự Huyện đội huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An - đơn vị khám sơ tuyển sức khỏe, Trường Sĩ quan Thông tin, Viện Quân y 87 đều đã bị kỷ luật tùy theo mức độ", ông Tiến nói.


Theo: vnexpress.net

Học viện Quân Y chính thức công bố phương án tuyển sinh bác sĩ quân sự năm 2022.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Quân Y
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Military Medical Academy
  • Mã trường: YQH
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
  • Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Trung học – Sơ học
  • Lĩnh vực: Y tế quân đội
  • Địa chỉ: Số 160 Đường Phùng Hưng, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
  • Điện thoại:
  • Email:
  • Website: //hocvienquany.vn/
  • Fanpage:

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1. Đăng ký sơ tuyển

Thời gian đăng ký sơ tuyển: Từ 15/3 tới 20/5/2022.

Địa điểm đăng ký sơ tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa quân sự vào Học viện Quân y năm 2022 phải làm hồ sơ sơ tuyển và nộp tại Ban chỉ huy Quân sự Quận/Huyện/Thị xã nơi mình cư trú. Thí sinh đến làm thủ tục sơ tuyển sẽ được hướng dẫn cụ thể.

2. Tiêu chuẩn sơ tuyển

Thí sinh phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định như sau:

Tiêu chuẩn về sức khỏe

  • Nam cao 1m63, nặng 50kg trở lên; Nữ cao 1m54, nặng 48kg trở lên.
  • Thí sinh bị cận thị hoặc viễn thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10
  • Thí sinh có HKTT 3 năm trở lên thuộc KV1, hải đào và thí sinh người dân tộc thiểu số [cả nam và nữ] được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao 1m62 trở lên.
  • Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sahc sưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc ít người: Được lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

Tiêu chuẩn về tuổi

  • Thanh niên ngoài quân đội từ 17 – 21 tuổi
  • Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngủ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 – 23 tuổi
  • Thiếu sinh quân từ 17 – 23 tuổi.

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin chi tiết về ngành đào tạo, mã ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Quân Y năm 2021 như sau:

  • Ngành Bác sĩ đa khoa
  • Mã ngành: 7720101
  • Chỉ tiêu: 312 trong đó,
    • Xét tuyển thí sinh nam phía Bắc: 165
    • Xét tuyển thí sinh nữ phía Bắc: 16
    • Xét tuyển HSG và ưu tiên xét tuyển thí sinh nam phía Bắc: 18
    • Xét tuyển HSG và ưu tiên xét tuyển thí sinh nữ phía Bắc: 4
    • Xét tuyển thí sinh nam phía Nam: 89
    • Xét tuyển thí sinh nữ phía Nam: 8
    • Xét tuyển HSG và ưu tiên xét tuyển thí sinh nam phía Nam: 10
    • Xét tuyển HSG và ưu tiên xét tuyển thí sinh nữ phía Nam: 2
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, A00
  • Ngành Y học dự phòng [Gửi đào tạo các trường ngoài quân đội]
  • Mã ngành: 7720110
  • Chỉ tiêu:
    • Thí sinh nam có HKTT miền Bắc: 6
    • Thí sinh nam có HKTT miền Nam: 4
  • Tổ hợp xét tuyển: B00

Trong số chỉ tiêu trên, Học viện xét 12 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài

2. Phương thức xét tuyển

Học viện Quân Y xét tuyển ngành Y khoa quân sự trên cơ sở kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT để đăng ký tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2022 theo quy định của Bộ GD&ĐT.

3. Đăng ký và xét tuyển

Tổ chức xét tuyển

  • Học viện thực hiện 1 điểm chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội; Xác định điểm chuẩn riêng với đối tượng Nam – Nữ; theo thí sinh có HKTT khu vực phía Bắc [Quảng Bình trở lên] và khu vực phía Nam [Quảng Trị trở vào]; thí sinh là quân nhân tại ngũ đượ xác định điểm tuyển theo HKTT.
  • Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã có và nộp hồ sơ sơ tuyển được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển [NV1] trong nhóm các trường: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không – Không quân [hệ Kỹ sư hàng không] theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
  • Đợt xét tuyển 1 chỉ xét thí sinh đăng ký NV1 vào theo đúng tổ hợp xét tuyển.
  • Thực hiện 1 điểm chuẩn chung giữa 2 tổ hợp xét tuyển A00 và B00
  • Điểm trúng tuyển dựa theo chỉ tiêu với từng đối tượng Nam, Nữ và khu vực Bắc – Nam.
  • Thí sinh không trúng tuyển NV1 vào Học viện sẽ được xét tuyển các NV kế toán vào các trường ngoài quân đội theo thứ tự ưu tiên và nguyện vọng của thí sinh.

Tiêu chí phụ

Trong trường hợp xét tuyển đến 1 mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu và số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại sẽ thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

  • Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên điểm môn Toán
  • Tiêu chí phụ 2 [xét sau khi áp dụng tiêu chí phụ 1 vẫn còn chỉ tiêu]: Ưu tiên điểm môn Hóa
  • Tiêu chí phụ 3 [xét sau khi áp dụng 2 tiêu chí phụ trên vẫn còn chỉ tiêu]: Ưu tiên điểm môn Lý hoặc Sinh.
  • Trường hợp vẫn chưa đủ chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí 3, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng xem xét và quyết định.

4. Chính sách ưu tiên

Thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Học viện Quân y

Tham khảo ngay điểm chuẩn Học viện Quân Y 3 năm gần nhất ngay dưới đây:

Tên ngành: Y khoa [Y đa khoa]

Mã ngành: 7720101

Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Thí sinh Nam phía Bắc [xét điểm thi THPT] A00 25.25 26.5 26.45
B00 23.55 26.5
Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia 24.35
Xét HSG bậc THPT 24.35
Thí sinh Nữ phía Bắc [xét điểm thi THPT] A00 26.15 28.65 28.5
B00 26.65 28.65
Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia 26.45
Xét HSG bậc THPT 28.2
Thí sinh Nam phía Nam A00 23.7 25.5 25.55
B00 22.1 25.5
Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia 24.25
Xét HSG bậc THPT 24.25
Xét học bạ THPT 27.68
Thí sinh Nữ phía Nam A00 23.65 28.3 27.9
B00 25.35 28.3
Xét học bạ THPT 29.43

  • TAGS
  • đại học quân sự
  • đại học y dược

Video liên quan

Chủ Đề