Thép chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Thép ống thì có chịu được nhiệt không? Loại ống thép nào chịu được nhiệt hiện nay? đấy chính là những câu hỏi của nhiều quý khách hàng đang vô cùng quan tâm. Sau đây Công ty cổ phần Thép Công Nghiệp Hà Nội sẽ giới thiệu đến quý khách hàng về sản phẩm thép ống chịu nhiệt và đặc tính của sản phẩm:

Thép ống hay ống thép là loại thép ống có dạng tròn, cấu trúc rỗng ở bên trong và hiện nay được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp lớn nhỏ khác nhau. Tuy nhiên quý khách hàng ngoài đã biết trên thị trường hiện nay được phân chia ra các loại thép ống hàn đen, thép ống mạ kẽm, thép ống mạ nhúng nóng hay thép ống đúc thì vẫn chưa hiểu được những tính chất của từng loại ống khác nhau. 

Ống thép có chịu được nhiệt hay không?

Ống thép khác nhau sẽ có khả năng chịu được ở các nhiệt độ khác nhau, ống thép hàn cũng có khả năng chịu nhiệt nhưng chịu được ở nhiệt độ thấp, nếu như nhiệt độ quá cao sẽ dẫn đến bị bong mối hàn...
Còn thép ống không gỉ, thép ống đúc hiện nay được biết đến là có khả năng chịu được nhiệt độ cao và tốt nhất, thế nên những sản phẩm này được ứng dụng trong làm nồi hơi, dẫn khí nén....

Loại ống thép nào chịu nhiệt tốt nhất

Hiện nay thép ống chịu nhiệt tốt nhất là thép ống không gỉ và thép ống đúc, mỗi một loại ống lại có những đặc tính khác nhau và khả năng chịu nhiệt độ khác nhau. Dưới đây là một số những thông tin về các sản phẩm này:

Thép ống inox [Thép ống không gỉ]

Do hàm lượng crom và niken tương đối cao, nó vượt trội hơn trong hầu hết các môi trường so với thép không gỉ 304 hoặc 309. Thép ống không gỉ 310 có độ bền siêu tốt, khả năng chống ăn mòn ở nhiệt độ cao lên đến 2100 ° F [1149 ° C].

Thép ống inox 304 với hàm lượng Carbon được kiểm soát đến phạm vi 0,04-0,08 để cung cấp độ bền nhiệt độ cao được cải thiện cho các bộ phận tiếp xúc với nhiệt độ trên 800 ° F [427 ° C].

Thép ống inox 321 với khả năng chống ăn mòn vô cùng tuyệt vời, nhiệt độ trong phạm vi kết tủa cacbua crom từ 800 ° F đến 1500 ° F [427 ° C đến 816 ° C].

Thép ống đúc [Thép ống liền mạch]

Thép ống đúc hiện nay được sản xuất thép tiêu chuẩn ASTM, và tại thị trường Việt Nam thép ống đúc chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc. Dưới đây là thông số của một số loại ống thép đúc chịu nhiệt hiện nay:

Thép ống đúc tiêu chuẩn A106 GrA:

- 30 ksi [205 MPa] min.
- Tối thiểu YS 48 ksi [330 MPa] UTS

Thép ống đúc tiêu chuẩn A106 GrB:

-35 ksi [240 MPa] tối thiểu.
- Tối thiểu YS 60 ksi [415 MPa] UTS

Thép ống đúc tiêu chuẩn A106 GrC:

- 40 ksi [275 MPa]. YS
- 70 ksi [485 MPa] tối thiểu.

Hiện tại khả năng chịu nhiệt của thép ống đúc cũng rất tốt, quý anh chị khách hàng có thể sử dụng ống đúc trong các công trình yêu cầu khả năng chịu nhiệt. Tuy nhiên đối với những công trình đặc biệt yêu cầu vừa có khả năng chịu nhiệt cũng như có khả năng chống han gỉ tuyệt đối thì nên sử dụng thép ống không gỉ. Hiện tại Công ty cổ phần Thép Công Nghiệp Hà Nội không chỉ cung cấp các sản phẩm thép ống hàn mà còn cung cấp các sản phẩm thép ống đúc và thép ống không gỉ với giá thành cạnh tranh nhất trên thị trường. Để liên hệ mua hàng cũng như biết thêm chi tiết về giá quý anh chị vui lòng liên hệ đến đường dây nóng của chúng tôi: 0983 436 161. 

Khả năng chịu nhiệt của inox 304 là bao nhiêu? Cùng Inox Kim Vĩnh Phú tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy và mức nhiệt độ mà inox có thể chịu trong bài viết này nhé!

Mục lục bài viết

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy là điểm nhiệt độ khiến cho kim loại biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng. Quá trình này được gọi là quá trình hóa lỏng của kim loại. Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi là điểm nóng chảy hoặc nhiệt độ hóa lỏng. Các ngành kim khí, đúc kim loại, luyện kim thì quá trình hóa lỏng kim loại được sử dụng nhiều.

Nhiệt độ nóng chảy là gì

Inox chịu nhiệt bao nhiêu?

Inox có độ bền tốt và khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao. Inox chịu nhiệt độ cao lên đến 1700° F đối với loại inox 304 và 316 và lên đến 2000° F đối với loại inox 309 [S], còn đối với loại inox 310 [S] thì nhiệt độ cao có lên đến 2100° F. 

Thép không gỉ [inox] được sử dụng rộng rãi như dùng làm bộ trao đổi nhiệt, bộ siêu nhiệt, nồi hơi, bộ cấp nước nóng, van và đường hơi chính cũng như các ứng dụng máy bay và hàng không vũ trụ.

Hình 1: đưa ra một bảng khái niệm về các lợi thế về độ bền nóng [hot strength] của thép không gỉ so với thép không hợp kim có hàm lượng carbon thấp.

Với thời gian và nhiệt độ, những thay đổi trong cấu trúc luyện kim có thể xảy ra với bất kỳ kim loại nào. Trong thép không gỉ, những thay đổi có thể là làm mềm, kết tủa cacbua hoặc giòn. Hiện tượng mềm đi hoặc mất độ bền xảy ra đối với thép không gỉ sê-ri 300 [304, 316, v.v.]. Vào khoảng nhiệt độ 1000° F, đối với sê-ri 400 [410>Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của inox và các kim loại khác

Dưới đây là bảng nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại và hợp kim phổ biến:

Kim loạiĐộ nóng chảy[ o C][ o F]Admiralty Brass900 – 9401650 – 1720Nhôm6601220Hợp kim nhôm463 – 671865 – 1240Đồng nhôm1027 – 10381881 – 1900Antimon6301170Babbitt249480Beryllium12852345Đồng Beryllium865 – 9551587 – 1750Bismuth271,4520,5Đồng thau, đỏ10001832Đồng thau, vàng9301710Cadmium321610Chromium18603380Cobalt14952723Đồng10841983Đồng Niken1170 – 12402140 – 2260Vàng, tinh khiết 24K10631945Hastelloy C1320 – 13502410 – 2460Inconel1390 – 14252540 – 2600Incoloy1390 – 14252540 – 2600Iridium24504440Sắt, Rèn1482 – 15932700 – 2900Gang xám1127 – 12042060 – 2200Sắt, dẻo11492100Chì327,5621Magiê6501200Hợp kim magiê349 – 649660 – 1200Mangan12442271Đồng mangan865 – 8901590 – 1630Thủy ngân-38,86-37,95Molypden26204750Monel1300 – 13502370 – 2460Nickel14532647Niobi [Columbium]24704473Osmium30255477Palladium15552831Phốt pho44111Bạch kim17703220Plutonium6401180Kali63,3146Đồng thau đỏ990 – 10251810 – 1880Rhenium31865767Rhodium19653569Selenium217423Silicon14112572Đồng bạc8791615Bạc tinh khiết9611761Bạc Sterling8931640Natri97,83208Thép cacbon1425 – 15402600 – 2800Thép không gỉ15102750Tantali29805400Thori17503180Tin232449,4Titan16703040Vonfram34006150Uranium11322070Vanadi19003450Đồng thau màu vàng905 – 9321660 – 1710Kẽm419,5787Zirconi18543369

Như vậy, Inox Kim Vĩnh Phú vừa chia sẻ đến mọi người về khái niệm của nhiệt độ nóng chảy là gì, mức nhiệt độ mà các loại inox như inox 304, inox 201, inox 316, inox 430 có thể chịu được. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn.

Chủ Đề