Dài bao nhiêu tiếng Anh?

Nếu bạn còn nhớ câu hỏi về độ dài [How long was the dress?] ở Topic 2. Thời gian [Time] thì chủ đề về đo lường ngày hôm nay sẽ cho bạn câu trả lời cụ thể. Không những vậy, bạn sẽ trả lời được bất kì câu hỏi về độ dài nào, từ kilomet đến milimet. Giờ chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Ghi chú:

  • Những phiên âm dưới đây: Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước.
  • Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm: Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu [weak-sound trong một số trường hợp hoặc khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó].

Contents

I. Từ vựng

1. Standard measures

Standard measure[UK][US]Đơn vị đo lường chuẩngram/græm/gamkilogram/ˈkɪl.ə.græm/cân/kgkilo/ˈkiː.ləʊ/cân/kgpound/paʊnd/cân Anh = 454 gtonne/tʌn/tấnmillimetre/ˈmɪl.ɪˌmiː.tə/milimetcentimetre/ˈsen.tɪˌmiː.tə//ˈsen.tɪˌmiː.tə/centimetmetre/ˈmiː.tə//ˈmiː.tə/métkilometre/ˈkɪl.əˌmiː.tə//kɪˈlɑː.mə.t ̬ɚ/kilomethectare/ˈhek.teə//ˈhek.ter/héc-tamillilitre/ˈmɪl.ɪˌliː.tə//ˈmɪl.ɪˌliː.təmililitcentilitre/ˈsen.tiˌliː.tə//ˈsen.tiˌliː.tə/centilitlitre/ˈliː.tə//ˈliː.tə/lít

Khi nói đến diện tích, ta thêm từ “square” /skweər/. VD: The wall is 4 metres high by 6 metres long, so its total area is 24 square metres [Bức tường cao 4 mét và dài 6 mét nên tổng diện tích của nó là 24 mét vuông].

2. Partitive nouns

a. Dựa vào vật chứa

Partitive noun[UK][US]Danh từ định lượnga bowl of rice/ə bəʊl əv raɪs//ə boʊl ɑ:v raɪs/1 bát cơma dish of spaghetti/ə dɪʃ əv spəget.i//ə dɪʃ ɑ:v spəget.i/1 đĩa mỳ Ý [đĩa thức ăn]a can of soup/ə kæn əv su:p//ə kən əv su:p/1 lon nước sốta box of chocolate/ə bɒks tʃɒk.lət//ə bɑːks tʃa:k.lət/1 hộp socolaa bag of flour/ə bæg flaʊə//ə bæg flaʊə/1 túi bộta carton of ice-cream/ə ˈkɑː.tən əvˌaɪs ˈkriːm/1 hộp kema package of pasta/əˈpæk.ɪdʒ əv ˈpæs.tə//ə ˈpæk.ɪdʒ əv ˈpɑː.stə/1 túi mỳa pack of gum/ə pæk əv ɡʌm/1 thanh kẹo cao sua teaspoon of sugar/ə ˈtiː.spuːn əv ˈʃʊɡ.ər//ə ˈtiː.spuːn əv ˈʃʊɡ.ɚ/1 thìa cafe đườnga tablespoon of vinegar/ə ˈteɪ.bəl.spuːn əv ˈvɪn.ɪ.ɡər//ə ˈteɪ.bəl.spuːn əv ˈvɪn.ə.ɡɚ/1 thìa canh giấma glass of water/ə ɡlɑːs əv ˈwɔː.tər//ə ɡlæs əv ˈwɑː.t̬ɚ/1 ly nướca cup of coffee/ə kʌp əv ˈkɒf.i//ə kʌp əv ˈkɑː.fi/1 cốc cafea tank of gas/ə tæŋk əv ɡæs/1 bình gaa jug of lemonade/ə dʒʌɡ əv ˌlem.əˈneɪd/1 bình nước [có tay cầm & vòi]a bottle of wine/ə ˈbɒt.əl əv waɪn//ə ˈbɑː.t̬əl əv waɪn/1 chai rượua keg of beer/ə keɡ əv bɪər//ə keɡ əv bɪr/1 thùng/vại bia

b. Một số trường hợp khác

Partitive noun[UK][US]Danh từ định lượnga kilo of meat/ə ki.ləʊ əv mi:t//ə ki.loʊ ɑ:v mi:t/1 cân thịta piece of cake/ə piːs əv keɪk//ə piːs ɑ:v keɪk/1 miếng bánha loaf of bread/ə ləʊf əv bred//ə loʊf əv bred/1 ổ bánh mìa slice of pizza/ə slaɪs əv ˈpiːt.sə/1 lát pizzaa dash of saltə dæʃ əv sɒlt/ə dæʃ əv sɑːlt/1 chút muối/giấma cube of ice/ə kjuːb əv aɪs/1 viên đáa shot of vodka/ə ʃɒt əv ˈvɒd.kə//ə ʃɑːt əv ˈvɑːd.kə/1 chén rượua drop of rain/ə drɒp əv reɪn//ə drɑːp əv reɪn/1 giọt mưa

Cụm từ “a piece of cake” còn có nghĩa bóng là “dễ ợt”. VD: This exercise is a piece of cake [Bài tập này dễ ợt].

II. Cách hỏi về lượng

Trước khi học cách hỏi về lượng, bạn nên phân biệt được danh từ đếm được và không đếm được. Mình không thể đếm được thời gian nhưng có thể đếm được phút, giây… Mình không thể đếm được nước nhưng đếm được cốc nước. Hay mình không thế đếm được gạo nhưng có thể đếm được cân gạo… Tương tự như vậy với các loại danh từ khác. Bạn thấy đã dễ dàng chưa?

Chiều dài bằng tiếng Anh là gì?

Chiều dài trong tiếng Anh là Length. Từ Length được phát âm là /leŋθ/ theo từ điển Cambridge.

L là chiều gì?

Kích thước bên ngoài phủ bì là kích thước bên ngoài lớn nhất của công-te-nơ kể cả những chi tiết cố định và được ký hiệu bằng H [chiều cao], W [chiều rộng] và L [chiều dài].

Bao nhiêu dịch sang tiếng Anh?

How many” có nghĩa là “bao nhiêu”, nó được dùng trong câu hỏi hỏi về số lượng của các vật đếm được. Với loại câu hỏi này danh từ đứng sau “How many” phải là danh từ số nhiều.

Ký hiệu L trong kích thước là gì?

L là viết tắt của từ Large, có nghĩa là lớn. Size L quần áo thường có kích thước lớn, dành cho những người vóc dáng cao to, chiều cao và cân nặng khá lớn.

Chủ Đề