Tên viết tắt các nước trong bóng đá

SE EXTIENDE EL PLAZO PARA FORMALIZAR LA INSCRIPCIÓN Y PRESENTAR LA DOCUMENTACIÓN ANTE ADMISIÓN

FECHA LIMITE 29/12 18HS

 Este año los y las ingresantes que lo necesiten podrán iniciar el trámite de inscripción presentando constancia de alumno regular.

Excepcionalmente, podrán presentar la constancia del título en trámite entre el 26 y el 29/12 o del 15 al 17/02 de 2023 para completar el trámite.

Trong hầu hết các trường hợp, tên đội World Cup lấy từ viết tắt bảng điểm của họ, còn được gọi là mã FIFA, từ ba chữ cái đầu tiên của tên nước bằng tiếng Anh. Nhưng có một số trường hợp ngoại lệ. Dưới đây là danh sách đầy đủ các mã FIFA cho tất cả 32 đội thi đấu tại World Cup 2018, cùng với lời giải thích về nguồn gốc của các mã đó.

  1. ARG: Argentina
  2. AUS: Úc
  3. BEL: Bỉ
  4. BRA: Braxin
  5. COL: Colombia
  6. CRC: Costa Rica. Bởi vì tên của Costa Rica dài hai từ, mã FIFA lấy chữ cái đầu tiên từ mỗi từ thay vì ba chữ cái đầu tiên. Chữ “C” thứ hai xuất phát từ chữ “C” trong “Rica”.
  7. CRO: Croatia
  8. DEN: Đan Mạch
  9. EGY: Ai Cập
  10. ENG: Anh
  11. FRA: Pháp
  12. GER: Đức
  13. ISL: Iceland. Trong tiếng Pháp, "Iceland" được đánh vần là " Islande ." Mã FIFA đề cập đến chính tả của Pháp.
  14. IRN: Iran. Mã quốc gia của Ủy ban Olympic quốc tế cho Iran là "IRI", viết tắt của "Cộng hòa Hồi giáo Iran". Mã FIFA loại bỏ chữ "a" khỏi "Iran", viết tắt tên thành IRN, phù hợp với mã quốc gia do Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế đặt ra.
  15. JPN: Nhật Bản.
  16. KOR: Hàn Quốc. FIFA đề cập đến đội bóng đá Hàn Quốc là "đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc." Mã đội là ba chữ cái đầu tiên của tên đó. Mã FIFA của Bắc Triều Tiên là "PRK" cho "Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên", mặc dù chỉ có Hàn Quốc đang chơi trong World Cup năm nay.
  17. MEX: Mexico
  18. MAR: Morocco. Tên gọi đề cập đến chính tả của Ma-rốc, Maroc .
  19. NGA: Nigeria. Mã quốc gia “NIG” thuộc về Niger, vì vậy “NGA” được sử dụng để phân biệt Nigeria.
  20. PAN: Panama
  21. PER: Peru
  22. POL: Ba Lan
  23. POR: Bồ Đào Nha
  24. RUS: Nga
  25. KSA: Ả Rập Saudi. KSA là viết tắt của Vương quốc Ả Rập Saudi.
  26. SEN: Senegal
  27. SRB: Serbia
  28. ESP: Tây Ban Nha. ESP đến từ chính tả của Pháp cho Tây Ban Nha, Espagne .
  29. SWE: Thụy Điển.
  30. SUI: Thụy Sĩ. Chữ viết tắt của FIFA đề cập đến cách viết tiếng Pháp của Thụy Sĩ, Suisse.
  31. TUN: Tunisia
  32. URU: Uruguay

Theo Time.com

Theo sohuutritue.net.vn

Bankervn xin giới thiệu 2 danh sách tên viết tắt các nước trên thế giới bằng tiếng Anh. Danh sách 195 thành viên, quan sát viên Liên Hợp Quốc và Danh sách 45 nước, vùng lãnh thổ, vùng tự trị, khu vực tranh chấp khác.